Thuốc Oferen là gì?
Thuốc Oferen là thuốc ETC được dùng để điều trị ngắn hạn chứng táo bón không thường xuyên.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Oferen.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 lọ 45ml.
Phân loại
Thuốc Oferen là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-17376-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Unison Laboratories Co., Ltd.
Địa chỉ: 39 Moo 4, Klong Udomcholjorn, Muang Chachoengsao, Chachoengsao 24000, Thái Lan.
Thành phần của thuốc Oferen
Mỗi lọ 45ml chứa:
- Hoạt chất: 21,6g Mono-natri phosphat monohydrat tương đương Mono-natri phosphat monohydrat khan, 8,1g Di-natri phosphat heptahydrat tương đương Di-natri phosphat khan.
- Tá dược: Natri benzoat, di-natri edetat, saccharin natri, natri cyclamat, natri metabisulfit, acid citric khan, natri citrat, sorbitol, propylen glycol, tá dược vị cam (Orange flavor), nước vô khuẩn.
Công dụng của thuốc Oferen trong việc điều trị bệnh
Thuốc Oferen là thuốc ETC được dùng để điều trị ngắn hạn chứng táo bón không thường xuyên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Oferen
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống. Uống trước bữa ăn 30 phút hoặc khi đói.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Oferen dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Liều thông thường:
- Người lớn: 20 – 45ml/lần.
- Trẻ từ 12 đến 18 tuổi: 20 – 45ml/lần.
- Trẻ từ I0 đến 12 tuổi: 10 – 20ml/lần.
- Trẻ từ 6 đến 10 tuổi: 5 – 10ml/lần.
- Tính an toàn và hiệu quả của dung dịch uống natri phosphat vẫn chưa được thiết lập ở bệnh nhân dưới 6 tuổi.
- Pha loãng mỗi 45 ml dung dịch thuốc với 1⁄2 cốc (120 ml) nước nguội, sau đó uống lượng thuốc này với một cốc đầy (240 ml) nước nguội.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Oferen
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Oferen đối với các trường hợp:
- Trẻ dưới 6 tuổi.
- Đang trong tình trạng nôn, buồn nôn hoặc đau bụng.
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy tim sung huyết.
- Suy thận.
- Cổ trướng.
- Đã biết hoặc có nghi ngờ tắc đường tiêu hóa.
- Ruột kết to (do bẩm sinh hoặc mắc bệnh).
- Thủng ruột.
- Tắc ruột.
- Viêm ruột cấp.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tăng phosphat huyết, giảm kali huyết.
- Sưng bụng, đau bụng, buồn nôn, nôn.
Nghiêm trọng, hiếm gặp:
- Kéo dài khoảng QT.
- Tai biến mạch máu.
- Bệnh thận cấp, suy thận.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng
- Đã có trường hợp tử vong do tăng phosphat huyết kết hợp với giảm calci huyết, tăng nitơ huyết và nhiễm acid khi dùng quá liều ở cả trẻ em và người bị nghẽn đường hô hấp.
- Bệnh nhân quá liều cần điều trị dựa theo các triệu chứng: mất nước, giảm huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, nhịp thở nhanh, nghẽn tim, sốc, suy hô hấp, rối loạn hô hấp, co giật, liệt đường ruột, lo lắng, đau.
- Quá liều dẫn đến nồng độ natri và phosphat huyết tương tăng, nồng độ kali và calci giảm. Trong trường hợp này, tăng nitơ huyết, tăng phosphat huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết và nhiễm acid cũng có thể xảy ra.
- Cũng có một số trường hợp quá liều, nhưng trở lại trạng thái hoàn toàn bình phục ở cả trẻ em dùng dung dịch natri phosphat và ở người bị nghẽn đường hô hấp sau khi dùng liều gấp 6 lần liều bình thường.
Xử trí
- Có thể điều trị quá liều bằng biện pháp hydrat hóa thông qua truyền tĩnh mạch dung dịch calci gluconate 10%.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Sử dụng thuốc Oferen thận trọng ở bệnh nhân bệnh tim do tăng nguy cơ suy thận tiềm tàng, nhồi máu cơ tim cấp, đau thắt ngực không ổn định, tiền sử rối loạn điện giải, tăng nguy cơ rối loạn điện giải (mất nước, trữ dịch vị, không có khả năng uống dịch theo đường uống), người già yếu.
- Có thể có nguy cơ tăng nồng độ natri và phospho trong huyết tương, giảm nồng độ calci và kali, tiếp đó là tăng natri huyết, phospho huyết, calci huyết, kali huyết và nhiễm acid.
- Ở bệnh nhân có hậu môn giả hoặc phải dùng thủ thuật mở thông ruột hoặc phải ăn kiêng với muối, thì nên thận trọng khi sử dụng dung dịch này do có thể tăng rối loạn cân bằng điện giải, mất nước hoặc rối loạn cân bằng acid.
- Bệnh nhân phải được thông báo về tình trạng đi phân lỏng và cần uống nhiều nước để tránh mất nước. Mất nước và giảm lưu lượng máu có thể bị nặng thêm nếu uống đồng thời với các thuốc khác có thể dẫn đến mất nước.
- Nhiễm canxi thận có liên quan đến suy thận tạm thời hiếm khi được báo cáo ở bệnh nhân dùng natri phospho để làm rỗng đường ruột. Những báo cáo này xảy ra chủ yếu ở người già là nữ khi đang dùng thuốc để điều trị giảm huyết áp hoặc các sản phẩm khác như thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDs) cũng sẽ dẫn đến mất muối.
- Thuốc có tác dụng trong vòng 1⁄2 – 6 giờ. Nếu không có biến chuyển trong vòng 6 giờ sau khi uống thuốc Oferen, thì hướng dẫn bệnh nhân ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ ngay khi xảy ra tình trạng mất nước.
- Khoảng thời gian QT kéo dài có thể xảy ra do mất cân bằng điện giải như giảm calci huyết hay giảm kali huyết.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Oferen
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Oferen vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Thuốc Oferen là một loại dung dịch muối mono-natri phosphat và di-natri phosphat có tác dụng nhuận
tràng, hoạt động nhờ quá trình thẩm thấu để tăng trữ dịch trong lòng ruột non. Trữ dịch trong ruột hồi làm phồng và tăng nhu động một thúc đẩy sự bài tiết. - Tùy vào liều dùng, dung dịch mono-natri phosphat và di-natri phosphat đường uống có tác dụng nhuận tràng, giảm táo bón hoặc làm sạch ruột chuẩn bị cho chẩn đoán nội soi, X-quang hoặc phẫu thuật.
Dược động học
- Mono-natri phosphat và di-natri phosphat hấp thu kém từ đường ruột và trữ nước trong Lumen một non.
- Sau khi dùng, thuốc có tác dụng tăng nhu động ruột trong 0,5 – 6 giờ, tùy vào liều dùng.
Tương tác thuốc
- Nên thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn kênh calci, thuốc lợi niệu, lithium hoặc các thuốc khác có ảnh hưởng đến nồng độ điện giải do tăng phosphat huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết, tăng nitơ huyết, mất nước và nhiễm acid.
- Trong thời gian dùng thuốc Oferen, hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa chậm thậm chí có thể hoàn toàn bị ngăn cản. Hiệu quả đồng đều của các thuốc đường uống (thuốc tránh thai, thuốc chống động kinh, thuốc điều trị tiểu đường, thuốc kháng sinh) có thể bị giảm hoặc hoàn toàn không phát huy tác dụng. Nên thận trọng khi dùng các thuốc này vì chúng làm kéo dài khoảng thời gian QT.
- Không được dùng kết hợp với các dung dịch natri phosphat khác.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thông thường thuốc không gây ảnh hưởng đến người lái xe và sử dụng máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không nên dùng thuốc Oferen trong thời kỳ mang thai, trừ khi thật cần thiết.
- Vẫn chưa biết dùng thuốc Oferen có tiết vào sữa mẹ hay không, vì natri phosphate có tiết vào sữa mẹ. Người mẹ không nên cho con bú trong vòng 24 giờ sau khi dùng thuốc.