Thuốc Fimadro – 500 là gì?
Thuốc Fimadro – 500 là thuốc ETC, dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa ở đường hô hấp, đường niệu, da và cấu trúc da, và nhiễm khuẩn xương gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Fimadro – 500.
Dạng trình bày
Thuốc Fimadro – 500 được bào chế thành viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Fimadro – 500 được đóng gói theo hình thức hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Fimadro – 500 là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-17184-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Fimadro – 500 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Brawn Laboratories Ltd
- Địa chỉ: 13, New Industrial Township, Faridabad 121001, Haryana. Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Fimadro – 500
- Thành phần chính: Cefadroxil 500 mg.
- Tá dược khác: Magnesi Stearat, Cellulose vi tinh thể (PH – 102), Natri Lauryl Sulphat, Bột Talc tinh khiết.
Công dụng của thuốc Fimadro – 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Fimadro – 500 dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa ở đường hô hấp, đường niệu, da và cấu trúc da, và nhiễm khuẩn xương gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fimadro – 500
Cách sử dụng
- Thuốc Fimadro – 500 được sử dụng qua đường uống.
- Uống thuốc trong bữa ăn có thể giúp làm giảm các khó chịu ở đường tiêu hóa đôi khi gặp phải khi dùng các kháng sinh Cephalosporin uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường niệu: Với nhiễm khuẩn đường niêu đưới không biển chứng (ví dụ viêm bàng quang). liễu thường dùng là 1 – 2 g mỗi ngày chia làm 1 hoặc 2 lần. Với các nhiễm khuẩn đường niệu khác, liều thường dùng là 2 g mỗi ngày chia làm 2 lần.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc đa: Liều thường dùng là 1 g mỗi ngày chia làm 1 hoặc 2 lần. Viêm họng và viêm Amiđan do liên cầu beta tan huyết nhóm A: 1 g mỗi ngày chia làm 1 hoặc 2 lần, dùng trong 10 ngày.
Trẻ em:
- Nhiễm khuân đường niệu: Liều thường dùng là 30 mg/ kg/ ngày chia làm 2 lần.
- Viêm họng và viêm Amiđan, chốc lở: Thường đùng là 30 mg/ kg/ ngày chia làm 1 hoặc 2 lần.
- Nhiễm khuẩn da và cầu trúc da khác: Liều thường dùng là 30 mg/ kg/ ngày chia làm 2 lần.
- Điều trị nhiễm khuẩn do liên cầu beta tan huyết phải ít nhất trong 10 ngày.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Fimadro – 500
Chống chỉ định
Thuốc Fimadro – 500 chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa.
- Gan: Tăng Transaminase có hồi phục.
- Tiết niệu – sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu mau tan mau, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
- Da: Ban đó đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, Pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.
- Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời uré và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
- Bộ phận khác: Đau khớp.
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng quá liêu cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận. Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fimadro – 500 đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Fimadro – 500 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc Fimadro – 500 được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Fimadro – 500 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Cefadroxil là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bảo vi khuẩn. Cefadroxil là dẫn chất Para – Hydroxy của Cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự Cefalexin.
Dược động học
Cefadroxil bền vững trong Acid và được hấp thụ rất tốt ở đường tiêu hóa. Với liều uống 500 mg hoặc 1 g, nông độ đỉnh trong huyết tương tương ứng với khoảng 16 và 30 microgam/ ml, đạt được sau 1 giờ 30 phút đến 2 giờ. Mặc dầu có nồng độ đỉnh tương tự với nồng độ đỉnh của Cefalexin, nồng độ của Cefadroxil trong huyết tương được duy trì lâu hơn. Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thụ thuốc. Khoảng 20% Cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết tương là khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường; thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận.