Thuốc Prednison là gì?
Thuốc Prednison là thuốc ETC được dùng để điều trị:
- Bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm khớp do gout, viêm bao khớp cấp và bán cấp, viêm gân màng bao.
- Bệnh chất tạo keo: Lupus đỏ, thấp tim, viêm đa cơ.
- Bệnh da: Pemphigus, viêm da bóng nước dạng herpes, hội chứng Stevens – Johnson.
- Dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa hay quanh năm, hen phế quản, viêm da tiếp xúc.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Prednison.
Dạng trình bày
Thuốc Prednison được bào chế dưới dạng viên nén dài (màu đỏ).
Quy cách đóng gói
Thuốc Prednison này được đóng gói ở dạng: Chai 200 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Prednison là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Prednison có số đăng ký: VD-17030-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Prednison có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Prednison được sản xuất ở: Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25
120 Hai Bà Trưng-Q. 1 (SX tại: 448B- Nguyễn Tất Thành- Q. 4) – TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.Thành phần của thuốc Prednison
Prednison: 5mg
Tá dược (Tinh bột ngô, Lactose, PVP K30, Magnesi stearat, màu đỏ Erythrosin) vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Prednison trong việc điều trị bệnh
Thuốc Prednison là thuốc ETC được dùng để điều trị:
- Bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm khớp do gout, viêm bao khớp cấp và bán cấp, viêm gân màng bao.
- Bệnh chất tạo keo: Lupus đỏ, thấp tim, viêm đa cơ.
- Bệnh da: Pemphigus, viêm da bóng nước dạng herpes, hội chứng Stevens – Johnson.
- Dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa hay quanh năm, hen phế quản, viêm da tiếp xúc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Prednison
Cách sử dụng
Thuốc Prednison được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều dùng tùy thuộc với từng bệnh nhân và tình trạng bệnh. Dùng đúng liều và không được thay đổi hoặc ngừng điều trị đột ngột mà không có ý kiến của bác sĩ. Thuốc được uống trong các bữa ăn hoặc 1 lần vào buổi sáng.
- Người lớn:
+ Bệnh mãn tính: Khởi đầu 5 – 10 mg, điều chỉnh liều dần cho tới khi đạt được tác dụng mong muốn.
+ Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20 – 30 mg/ ngày.
+ Bệnh chất tạo keo: 30 mg/ ngày. - Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Prednison
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đa số bệnh nhiễm khuẩn.
- Một số bệnh nhiễm siêu vi (viêm gan siêu vi, herpes, thủy đậu, zona).
- Rối loạn tâm thần không điều trị.
- Tiêm chủng với vacxin sống.
Tác dụng phụ của thuốc
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng prednisolon liều cao và dài ngày.
Thường gặp: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu cam.
Ít gặp: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, phù, tăng huyết áp, trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da. Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali – huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết. Loét dạ dày – tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy. Yếu cơ, loãng xương, gãy xương. Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Quá liều thuốc gây hội chứng Cushing, yếu cơ và loãng xương.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Prednison đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Prednison đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Prednison
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Prednison ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Các chất glucocorticosteroid sinh lý (cortison và hydrocortison) được tiết bởi vỏ thượng thận là những chất nội tiết có vai trò thiết yếu trong cơ thể. Prednison là chất corticosteroid tổng hợp được sử dụng chủ yếu do tác dụng kháng viêm của thuốc. Ở liều cao, thuốc làm giảm đáp ứng miễn dịch của cơ thể, so với hydrocortison, thuốc tác động ít hơn lên sự chuyển hóa cơ thể và giữ muối cũng ít hơn.
Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 – 3 giờ, thời gian bán thải trung bình vào khoảng từ 3,4 – 3,8 giờ. Thuốc được chuyển hóa qua gan. 80% được đào thải qua nước tiểu ở dạng gắn kết và 20% ở dạng không đổi (prednisolon).
Thận trọng
- Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
Tương tác thuốc
- Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednison.
- Prednison có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
- Tránh dùng đồng thời prednison với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Không dùng thuốc này trong thời gian mang thai trừ khi có chỉ định cần thiết, chỉ có bác sĩ mới có thể quyết định tiếp tục điều trị hay không.
Thời kỳ cho con bú:
Tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú vì nguy cơ thuốc có thể qua sữa mẹ.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có nguy cơ gây kích thích, rối loạn giấc ngủ. Cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.