Thuốc Paretoc 20 là gì?
Thuốc Paretoc 20 là thuốc ETC được dùng trong điều trị viêm trợt thực quản
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Paretoc 20
Dạng trình bày
Thuốc Paretoc 20 được bào chế dạng viên nén bao tan
Hình thức đóng gói
Thuốc Paretoc 20 đóng gói thành: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Paretoc 20 thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN-18087-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Paretoc 20 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Paratramol sản xuất tại ACME FORMULATION PVT. LTD.
- Địa chỉ: Ropar Road, Nalagarh, Dist: Solan, H.P. 174101, India
Thành phần của thuốc Paretoc 20
- Hoat chat: Natri Rabeprazol ………. 20 mg
- Ta duoc: Mannitol (DC Grade), Light Magnesi Oxid, L-Substituted Hydroxy Propyl Cellulose
(LH-11), Crospovidon. Croscarmellose natri, Colloidal Anhydrous Silica. Magnesi Stearat.
Wincoate WT TR 5003 Clear Transparent, Wincoat WT N 1122-Yellow
Công dụng của Paretoc 20 trong việc điều trị bệnh
- Điều trị ngăn ngày bệnh viêm trợt thực quản có liên quan tới bệnh trào ngược thực quản – dạ dày
(GERD). - Điều trị các tình trạng tăng tiết bệnh lý. kê cả hội chứng Zollinger-Ellison
Hướng dẫn sử dụng thuốc Paretoc 20
Cách sử dụng
- Thuốc Paratramol được sử dụng bằng đường truyền tĩnh mạch. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Paretoc 20 theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Điều trị viêm trợt thực quản: liều uống khuyến cáo cho người lon la 10mg đến 20mg mỗi ngày,
dùng trong 4 – 8 tuần. Với bệnh nhân không khỏi bệnh sau § tuần thì có thê dùng thêm một đợt Se,
điều trị 8 tuần nữa. - Không được nhai hoặc nghiền nhó viên nén Rabeprazol bao tan trong ruột mà phải uống nguyên
viên thuốc với nước, một giờ trước bữa ăn sáng
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison, liều dùng ban đầu là 60mg một lần mỗi ngày (20-
I20mg/ngày). nêu liều cao hơn 80mg thì chia ra 2 lần mỗi ngày. liều lượng cần được tính theo
từng trường hợp cụ thé va trị liệu có thể kéo dài tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được ngừng
thuộc đột ngột.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Chống chỉ định:
Chống chỉ định dùng Rabeprazol cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc,
phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em.
Tác dụng phụ
- Có xảy ra những tác dụng không mong muốn sau ở khoảng 1% bệnh nhân điều trị với Rabeprazol
nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, chóng mặt, ói mửa, nổi ban. táo bón, ho, suy nhược,
đau lưng, day hoi. - Một số tác dụng không mong muốn khác: Một số tác dụng không mong muốn khác xảyra đối với
I% bệnh nhân được trình bày dưới đây tuỳ theo từng cơ thê. Trong nhiều trường hợp, mối liên hệ
với Rabeprazol là không rõ ràng. - Toàn thân: Sốt, đau nhức, mệt mỏi, khó chịu, trướng bụng.
- Tim mạch: Đau ngực hoặc đau thắt, tăng giảm nhịp tim, đánh trống ngực, tăng huyết áp, phù
ngoại biển. - Tiêu hoá: Những bệnh về gan bao gồm suy gan (hiếm gặp), tăng ALT (SGPT), tăng AST
(SGOT), tăng Alkaline Phosphate. tăng bilirubin (chứng vàng da), biếng ăn, kích thích đại tràng, Pe
đây hơi, biên màu phân, bệnh nâm Candida thực quản, teo màng nhây lưỡi, khô miệng. *2 - Chuyển hoá/dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng trọng.
- Cơ bắp: Chuột rút, đau cơ, đau khớp, đau chân.
Hệ thần kinh: Rồi loạn tâm ly bao gom trầm uất, nóng nảy, ảo giác, lần thân, mất ngủ, bổn chỗn,
run ray, tho o, mo mang, lo lang, mong mibat thường, dị cảm, loạn cảm. Ae - Hô hấp: Chảy máu cam, đau họng.
- Da: Viêm da. nôi ban. phù mạch, mề đay, ngứa ngáy, rụng lông tóc, da khô. loan tăng tiết mồ hôi. =
- Những cảm giác khác lạ: ù tai, lạ miệng.
- Tiết niệu — sinh dục: nhiễm trùng đường tiết niệu. mủ niệu, tiểu thường xuyên, creatinine huyết
thanh tăng. Protein niệu, tiểu đường, đau tỉnh hoàn, vú to ở bệnh nhân nam. - Huyết học: Quan sát thấy chứng giảm bạch cầu hạt ở bệnh nhân nam trên 65 tuôi bị bệnh tiểu
đường dùng nhiều thứ thuốc cùng Rabeprazol. Mối quan hệ giữa Rabeprazol và chứng mất bạch
câu hạt là chưa rõ ràng. Giảm toàn thể huyết cầu, giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, chứng tăng bạch cầu thiếu máu do tan máu
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc Paretoc 20
Thận trọng chung
- Cần loại trừ khả năng có khối u ác tính ở bệnh nhân loét dạ dày trước khi điều trị bằng
Rabeprazol vì Rabeprazol có thể làm che khuất triệu chứng lâm sàng và chậm trễ sự chân đoán
bệnh ly u ác tính. - Nên hạn chế điều trị dài hạn bằng Rabeprazol. trừ những bệnh nhân bị hội chứng Zollinger —
Ellison.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chông chỉ định dùng Rabeprazol trong khi mang thai và cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng
Xử lý quá liều
Chưa thấy có báo cáo về dùng quá liều Rabeprazol. Không có chất chống độc đặc hiệu.
Rabeprazol gắn kết nhiều với protein huyết tương do đó không tách được bằng thẩm phân. Trong
trường hợp quá liều cần điều trị triệu chứng và nâng đỡ.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc Paretoc 20 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Paretoc 20 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Paretoc 20 nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Paretoc 20 có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Paretoc 20 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Paretoc 20 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.