Thuốc Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml là gì?
Thuốc Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml là thuốc ETC – dùng trong điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III (Duke’s C) sau khi cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát, điều trị ung thư đại trực tràng di căn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô để pha dung dịch tiêm truyền.
Quy cách đóng gói
Thuốc Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ 100mg/20ml.
Phân loại
Thuốc Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml được đăng kí dưới số VN-19465-15
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml được sản xuất tại công ty Oncotec Pharma Produktion GmbH – Đức.
Thành phần của thuốc Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml
Mỗi lọ đựng bột thuốc đông khô chứa 100 mg Oxaliplatin. Một ml dung dịch tái tạo lại chứa 5 mg Oxaliplatin là hoạt chất tác dụng.
Tá dược: Lactose Monohydrat.
Công dụng của Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml trong việc điều trị bệnh
Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml được chỉ định để làm giảm triệu chứng ung thư đại tràng giai đoạn III (Duke’s C) sau khi cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát, điều trị ung thư đại trực tràng di căn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Việc dùng oxaliplatin không đòi hỏi phải tiếp nhiều nước. Hoà tan oxaliplatin vào 250 đến 500 ml dung dịch glucose 5% để tạo ra một dung dịch có nồng độ không thấp hơn 0,2 mg/ml và được tiêm truyền vào một tĩnh mạch trung tâm hay tĩnh mạch ngoại vi trong thời gian từ 2 đến 6 giờ. Việc tiêm truyền oxalipatin bao giờ cũng phải thực hiện trước việc tiêm 5 – fluorouracil.
- Oxaliplatin phải được tái tạo (tức là hoà vào một ít dung môi), sau đó được pha loãng trước khi dùng. Chỉ những dung môi đã được khuyến nghị để tái tạo và để pha loãng sản phẩm đã đông khô thì mới được sử dụng.
- Trong trường hợp bị thoát mạch phải ngưng truyền ngay tức khắc.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml được dùng cho người lớn.
Liều dùng
Liều dùng oxaliplatin được khuyến nghị cho trường hợp dùng liệu pháp bổ trợ là 85 mg/m² theo đường tiêm tĩnh mạch, hai tuần dùng một lần, dùng tất cả 12 lần (6 tháng).
Liều dùng oxaliplatin được khuyến nghị trong điều trị ung thư đại – trực tràng đã di căn là 85 mg/m², tiêm tĩnh mạch, hai tuần một lần.
Oxaliplatin được tiêm truyền trong thời gian 2 đến 6 giờ theo đường tĩnh mạch, với thể tích 250 đến 500ml trong dung dịch glucose 5%.
Oxaliplatin chủ yếu được dùng cùng với 5 – fluorouracil theo chế độ tiêm truyền liên tục, trong chế độ điều trị 2 tuần một lần thì 5 – fluorouracil dùng theo chế độ tiêm nhanh, kết hợp với việc tiêm truyền liên tục.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml
Chống chỉ định
Thuốc Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bị quá mẫn với oxaliplatin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai và đang nuôi con bú.
- Bệnh thần kinh ngoại vi kèm suy giảm chức năng trước khi dùng đợt đầu tiên.
- Suy tủy trước khi bắt đầu đợt đầu tiên.
- Suy giảm chức năng thận nghiêm trọng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút).
Tác dụng phụ
- Nhiễm khuẩn và xâm lấn
- Rất phổ biến: Nhiễm khuẩn.
- Phổ biến: Viêm mũi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn giảm bạch cầu trung tính.
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết
- Rất phổ biến: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu thể lympho.
- Phổ biến: Sốt, giảm bạch cầu trung tính.
- Hiếm: Giảm tiểu cầu dị ứng miễn dịch, thiếu máu tán huyết.
- Rối loạn hệ miễn dịch sau khi dùng Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml
- Rất phổ biến: Dị ứng/phản ứng dị ứng.
- Phổ biến: Phát ban (đặc biệt là mày đay), viêm kết mạc, viêm mũi, phản ứng phản vệ như co thắt phế quản, cảm giác đau ngực, phù mạch, hạ huyết áp và sốc phản vệ.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Rất phổ biến: Chán ăn, bất thường glucose máu, hạ kali máu, bất thường natri máu.
- Phổ biến: Mất nước.
- Không phổ biến: Nhiễm toan chuyển hóa.
- Rối loạn tâm thần
- Phổ biến: Trầm cảm, mất ngủ.
- Không phổ biến: Bồn chồn.
- Rối loạn hệ thần kinh
- Rất phổ biến: Bệnh thần kinh cảm giác ngoại vi, rối loạn cảm giác, loạn vị giác, nhức đầu.
- Phổ biến: Choáng váng, viêm dây thần kinh vận động, kích thích màng não.
- Hiếm: Loạn vận ngôn.
- Rối loạn mắt
- Phổ biến: Viêm kết mạc, rối loạn thị giác.
- Hiếm: Giảm độ nhạy của mắt thoáng qua, rối loạn thị trường, viêm dây thần kinh thị giác.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Cho đến nay, chưa có đủ thông tin về tính an toàn của thuốc khi dùng cho phụ nữ mang thai. Trong các nghiên cứu trên động vật, độc tính trên khả năng sinh sản đã được ghi nhận. Do đó, oxaliplatin không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai và trên phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng các biện pháp tránh thai.
Chỉ nên sử dụng oxaliplatin sau khi đã có những đánh giá thích hợp trên bệnh nhân về nguy cơ trên thai nhi và được sự đồng ý của bệnh nhân.
Phải sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp trong thời gian điều trị và sau khi ngừng điều trị trong khoảng thời gian 4 tháng đối với phụ nữ và 6 tháng đối với nam giới.
Sử dụng thuốc Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml ở phụ nữ cho con bú
Việc thải trừ thuốc qua sữa chưa được nghiên cứu, nên chống chỉ định dùng oxaliplatin đối với phụ nữ cho con bú. Oxaliplatin có thể làm mất khả năng sinh sản.
Xử lý khi quá liều
Hiện nay chưa có thuốc giải độc riêng cho oxaliplatin. Khi dùng quá liều, dự kiến là các tác dụng không mong muốn trầm trọng thêm. Khi đó cần tiến hành theo dõi liên tục các thông số máu, và điều trị các triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Nhóm được trị liệu: Thuộc chống ung thư, hợp chất platin.
Mã ATC: LO1 XA03.
Oxaliplatin là thuốc chống ung thư thuộc nhóm hợp chất có gốc platin mới, trong đó nguyên tứ platin được phức hợp với 1,2- Diaminocyelobexane (“DACH”) và một nhóm oxalate Oxaliplatin một chất đối hình đơn Cis-[oxalate((rans-I-1,2-DACH) platinum].
Oxaliplatin có phổ tác dụng rộng trong cá gây độc tế bào in vitro và chống ung bướu in vivo với nhiều loại bướu kể cả các loại ung thư đại tràng.
Oxaliplatin cũng cho thấy có tác dụng in vitro và in vivo đối với nhiều loại ung thư đề kháng với cisplatin.
Đặc tính dược động học của Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml
Sau 2 giờ tiêm truyền, có 15% platin được dùng hiện diện trong hệ tuần hoàn, 85% phần còn lại nhanh chóng được phân bổ đến các mô và thải trừ qua nước tiểu. Sự gắn kết không thuận nghịch. với hồng cầu và huyết tương làm nửa đời phân hủy trong các thể mẹ này gắn với chu chuyển tự nhiên của hồng cầu và albumin huyết thanh.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Oxaliplatin “Ebewe” 100mg/20ml vào thời điểm này.