Thuốc Secrogyl là gì?
Thuốc Secrogyl là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các bệnh các bệnh nhiễm khuẩn về răng miệng cấp tính, mãn tính, hoặc tái phát: áp xe răng, sưng tấy, viêm mô tế bào quanh răng xương hàm, viêm quanh chân răng, viêm xương, viêm lợi, viêm miệng..
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Secrogyl
Dạng trình bày
Thuốc Secrogyl được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Secrogyl được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Secrogyl là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Secrogyl có số đăng ký: VD-22754-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Secrogyl có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Secrogyl được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Đồng Nai.
Địa chỉ: 221B Phạm Văn Thuận, p. Tân Tiến, Tp. Biên Hoà, Đồng Nai Việt NamThành phần của thuốc Secrogyl
Thành phần cho 1 viên nén bao phim gồm:
- Spyramycin………………….. 750.000 UI
- Metronidazol…………………….. 125 mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, povidon (PVP), DST, natri laurylsulfat, talc, magnesi stearat, aerosil, hydroxylpropyl methylcellulose (HPMC), PEG 6000, titan dioxyd, mau dé ponceau 4R lake vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Công dụng của thuốc Secrogyl trong việc điều trị bệnh
Thuốc Secrogyl là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các bệnh các bệnh nhiễm khuẩn về răng miệng cấp tính, mãn tính, hoặc tái phát: áp xe răng, sưng tấy, viêm mô tế bào quanh răng xương hàm, viêm quanh chân răng, viêm xương, viêm lợi, viêm miệng..
Hướng dẫn sử dụng thuốc Secrogyl
Cách dùng thuốc
Thuốc Secrogyl dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- Uống 4-6 viên/ngày, chia 2-3 lần, uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng có thể dùng liều tấn công 10viên/ngày.
- Trẻ em 6-10 tuổi: Uống 2 viên/ngày.
- Trẻ em 10-15 tuổi: Uống 3 viên/ngày.
- Sử dụng thuốc đủ đợt điều trị. Đợt điều trị kéo dài 5 – 10 ngày hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Secrogyl
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Mẫn cảm với các dẫn chất của nitro-imidozol, erythrommycin.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Thận trọng khi dùng thuốc Secrogyl
- Khi phối hợp metronidozol với các thuốc chống đông đường uống, đặc biệt là Warfarin vì tăng tác dụng của thuốc chống đông và nguy cơ xuất huyết do đó khi dùng phải kiểm tra hàm lượng prothrombin và phải điều chỉnh liều của thuốc chống đông trong điều trị và 8 ngày sau khi ngừng thuốc. Dùng đồng thời mefronidozol với phenobcrbitdl làm tăng chuyển hóa thuốc nên thuốc thải trừ nhanh hơn.
- Metronidazol làm tăng tác dụng của Vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực. Không nên dùng metronidơzol cùng lithi và làm cho nồng độ lithi huyết tăng lên, gây độc.
Tác dụng phụ của thuốc Secrogyl
- Rối loạn tiêu hóa như đau dạ dày, buồn nôn, ỉa chảy.
- Phản ứng dị ứng: phát ban nổi mề đay, thay đổi vị giác (tính kim loại), viêm lưỡi, viêm miệng giảm bạch cầu cần ngưng thuốc. Khi thấy các hiện tượng lạ phải ngưng sử dụng.
- Hiếm thấy và liên quan đến thời gian điều trị kéo dài: chóng mặt, mất phối hợp, mất điều hòa, dị cảm, viêm da dây thần kinh thị giác và vận động.
- Tiết niệu: Nước tiểu có màu nâu đỏ
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
Nguy cơ sinh quái thai có thể tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kì. Không dùng Secrooyl thời gian đầu mang thai.
- Thời kỳ cho con bú:
Metronidazol và Spiramycin qua sữa mẹ, không nên sử dụng Secrogyl trong lúc nuôi con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa tìm thấy tài liệu nào nói về ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Quá liều gây co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên, nôn và mất điều hòa vận động. Nếu thấy có triệu chứng trên phải đưa ngay bệnh nhân đến bệnh viện để xử trí.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Secrogyl
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Secrogyl đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Secrogyl
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Secrogyl
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Secrogyl Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Secrogyl
Đặc tính dược lực học:
- Thuốc phối hợp Spiramycin họ Mocrolid và Metronidazol kháng sinh họ 5- nitroimidazol đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng. Thuốc có tác dụng chống nhiễm khuẩn răng miệng.
- Spiramycin: Là kháng sinh nhóm Macrolid có phổ kháng khuẩn của Erythromycin và Clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của Ribosom vi khuẩn và ngăn cản tổng hợp protein.
Đặc tính dược động học:
- Spiramycin: Được hấp thụ không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20-50% liều sử dụng. Nồng độ trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Thuốc được phân bố rộng khắp trong cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong: Phổi, amidan, phế quản và các xoang. Thuốc ít thâm nhập vào dịch não tủy. Nửa đời thải trừ của thuốc là 5-8 giờ. Thải trừ chủ yếu ở mật.
- Metronidozol: Thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, đạt nồng độ trong huyết tương khoảng 100mcg/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg. Mối quan hệ liên quan tuyến tính giữa liều lượng và nồng độ trong huyết tương diễn ra trong phạm vi liễu uống từ 200-2000 mg. Dùng liều lặp lại cứ 6-8 giờ/lần sẽ gây tích lũy thuốc, Metronidozol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Nửa đời thải trừ trong huyết tương khoảng 7 giờ.
Tương tác thuốc
- Splramycin: Không dùng thuốc cùng với thuốc ngừa thai vì sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
- Metronidazol: Không dùng metronidozol với dlisulfuram vì kéo dài cơn hoang tưởng cấp, lú lẫn.