Thuốc Afinitor 10mg là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán
Thông tin về thuốc Afinitor 10mg
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Afinitor 10mg
Dạng trình bày
Viên nén
Hình thức đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc chống ung thư
Thuốc kê đơn
Số đăng ký
VN2-206-13
Thời hạn sử dụng
36 tháng
Nơi sản xuất
Novartis Pharma Stein AG
Schaffhauserstrasse, 4332 Stein SwitzerlandNơi đăng ký
Novartis Pharma Services AG
Lichtstrasse 35, 4056 Basel SwitzerlandThành phần của thuốc Afinitor 10mg
Everolimus 10mg
Chỉ định của thuốc Afinitor 10mg trong việc điều trị bệnh
Bệnh nhân người lớn giai đoạn tiến triển u thần kinh nội tiết nguồn gốc tụy, biệt hóa tốt hoặc trung bình, không phẫu thuật được hoặc đã di căn. Ung thư carcinoma tế bào thận tiến triển với tình trạng bệnh vẫn tiến triển khi đang điều trị hoặc sau điều trị bằng thuốc hướng đích VEGF.
Dược lực:
Hướng dẫn sử dụng thuốc Afinitor 10mg
Liều dùng
Người lớn: viên 10 mg, uống 1 lần/ngày. Điều trị liên tục đến khi quan sát thấy lợi ích lâm sàng hoặc xảy ra độc tính không chấp nhận được. Trường hợp phản ứng bất lợi của thuốc nặng hay không chấp nhận được, có thể đòi hỏi phải giảm liều tạm thời khoảng 50%.
Bệnh nhân suy gan trung bình-nặng: cần chỉnh liều.
Cách dùng
Lưu ý đối với người dùng thuốc Afinitor 10mg
Tương tác thuốc Afinitor 10mg
Chất ức chế mạnh CYP3A4/PgP (ketoconazole, itraconazole, ritonavir, clarithromycin, telithromycin,…). Vaccin sống. Bưởi, nước ép bưởi, khế, cam Seville, thức ăn ảnh hưởng CYP3A4/PgP. Thận trọng phối hợp: Chất ức chế trung bình CYP3A4/PgP (erythromycin, verapamin, ciclosporin, fluconazole, diltiazem, amprenavir, aprepitant,…), chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4/PgP (rifampicin, rifabutin, St John’s Wort, corticosteroid, thuốc chống co giật, thuốc kháng virus,…).
Phân loại FDA trong thai kỳ
Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
Tác dụng phụ
Loét miệng, viêm phổi không nhiễm khuẩn, nhiễm trùng, phản ứng quá mẫn, tăng đường huyết, mệt mỏi, tiêu chảy, nhức đầu, rối loạn vị giác, chảy máu cam, viêm niêm mạc, giảm cân, nôn, da khô, rối loạn về móng & sốt. Suy thận: theo dõi chức năng thận.
Thận trọng sử dụng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Bảo quản thuốc Afinitor 10mg như thế nào
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 C, không cần để trong tủ lạnh, không được để đông lạnh, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thông tin mua thuốc Afinitor 10mg
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất