Thuốc Agirofen 400 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc Agirofen 400
Ngày kê khai: 23/08/2019
Số GPLH/ GPNK: VD-32778-19
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Nồng độ/Hàm lượng: 400 mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ, 06 vỉ, 10 vỉ x 10 viên/vỉ
Phân loại: KK trong nước
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Agirofen 400 là thuốc có tác dụng kháng viêm, giảm đau từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp như đau đầu, đau răng, đau cơ, viêm khớp dạng thấp, đau bụng kinh, ngoài ra thuốc còn dùng hạ sốt hiệu quả ở trẻ.
Chỉ định:
Thuốc Agirofen 400 được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Giảm đau và chống viêm tư nhẹ đến vừa: Trong một số bệnh như đau đầu, đau răng. Dùng Ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị sau đại phẫu thuật hay đau do ung thư. Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
- Hạ sốt ở trẻ
- Đau bụng kinh.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Agirofen 400 với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
Người lớn:
- Liều khuyến cáo: Liều khởi đầu 200-400mg; lặp lại liều này mỗi 4-6 giờ nếu cần. Không vượt quá 1200mg/ngày.
- Liều thông thường để giảm đau: 1-2 viên hàm lượng 200mg x 3 lần/ngày, hoặc 1 viên 400mgx 3 lần /ngày. Nếu có thể cần tăng liều, tối đa khuyến cáo là 2,4g/ngày hoặc 3,2g/ngày.
- Người bệnh đau bụng thời kỳ kinh nguyệt dùng liều khuyến cáo, có thể tăng lên 400mg mỗi 4-6 giờ nếu cần thiết nhưng không quá 1,2g/ngày.
Trẻ em 12-18 tuổi:
- Liều uống giảm đau và hạ sốt: khởi đầu 200mg đến 400mg x3,4 lần/ngày, tối đa 2,4g/ngày, liều duy trì 0,6-1.2g
- Viêm khớp dạng thấp thiếu niên: tối đa 40mg/kg thể trọng/ngày
- Không dùng thuốc cho trẻ dưới 30kg,
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Agirofen 400 được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Không dùng cho người mẫn cảm với Ibuprofen hay bất kì thành phần nào của thuốc
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển
- Qúa mẫn với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác
- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuân hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận
- Thai 3 tháng cuối
- Trẻ sơ sinh thiếu tháng, trẻ sơ sinh có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị, trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ viêm ruột hoại tử.
Tương tác thuốc
Không phối hợp thuốc với:
- Các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các salicylat liều cao: Nguy cơ khả năng gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa do tác dụng cộng lực.
- Các thuốc kháng đông đường uống, heparin tiêm và ticlopidin: Làm tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu và làm suy yếu niêm mạc dạ dày, tá tràng.
- Lithium: Tăng lithium máu.
- Methotrexat: Tăng độc tính về huyết học của chất này, đặc biệt khi dùng methotrexat với liều trên 15 mg/tuần.
- Các sulfamid hạ đường huyết: Tăng hiệu quả hạ đường huyết.
Thận trọng khi phối hợp thuốc với:
- Các thuốc lợi tiểu: Nguy cơ gây suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước do giảm độ lọc tiểu cầu.
- Nên cân nhắc khi phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp (chẹn bêta, ức chế men chuyển, lợi tiểu): Giảm tác dụng các thuốc này do ức chế prostaglandin dãn mạch.
- Digoxin: làm gia tăng nồng độ digoxin trong máu.
-
Tác dụng phụ
- Các biểu hiện dạ dày – ruột có thể xảy ra như: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, ăn không tiêu, xuất huyết tiềm ẩn hay không, rối loạn nhu động ruột.
- Hiếm gặp một số phản ứng quá mẫn trên da như phát ban, ngứa, sần, phù, nổi mẩn.
- Trên hệ hô hấp: Có khả năng làm xuất hiện cơn hen đặc biệt trên những bệnh nhân dị ứng với aspirin và với các kháng viêm không steroid khác.
- Thần kinh: hiếm gặp đau đầu, chóng mặt.
- Cá biệt: đã có những báo cáo về những tác dụng phụ trên gan (tăng tạm thời transaminase), thận (thiểu niệu, suy thận) và huyết học (mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán).
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Agirofen 400. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc Agirofen 400 như thế nào
- Nên bảo quản thuốc Agirofen 400 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc Agirofen 400 ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Agirofen 400 ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Giá thuốc:
Thuốc Agirofen 400 có giá được niêm yết là 650 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế