Thuốc Amlibon 5 mg là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán
Thông tin về thuốc
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Amlibon 5 mg
Dạng trình bày
Viên nén bao phim
Hình thức đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Kê Đơn – ETC
Thuốc Tim mạch
Số đăng ký
VN-8748-09
Thời hạn sử dụng
36 tháng
Nơi sản xuất
Lek Pharmaceuticals d.d, (Slovenia)
Thành phần của thuốc
Hoạt chất Amlodipine với hàm lượng 5mg.
Ngoài ra còn có tá dược vừa đủ 1 viên.
Chỉ định của thuốc trong việc điều trị bệnh
Amlibon 5 mg được chỉ định để điều trị các bệnh tim mạch sau đây :
- Kiểm soát cao huyết áp vô căn
- Điều trị đau thắt ngực ổn định
- Điều trị đau thắt ngực do co mạch
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Dùng đường uống
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở các bệnh nhân quá mẫn đã biết với amlodipine hoặc các dẫn xuất dihydropyridine hay với bất cứ thành phần nào của thuốc
Phụ nữ có thai, cho con bú
Chống chỉ định với bệnh nhân bị huyết áp thấp, các trường hợp tế bào, mô bị thiếu máu, thiếu oxi.
Không dùng thuốc cho người bị hẹp van động mạch chủ, đau thắt ngực không ổn định, người suy giảm chức năng tim sau khi bị nhồi máu cơ tim trước đó khoảng thời gian 28 ngày.
Không nên dùng thuốc cho người dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Tương tác thuốc
Thuốc kháng viêm không steroid: các nghiên cứu cho thấy amlodipine được dùng an toàn với thuốc kháng viêm không steroid nhưng có thể làm giảm tác động hạ huyết áp của amlodipine nhất là indomethacin do ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận và/hoặc gây hiện tượng giữ Na+ và nước.
Estrogen: estrogen gây giữ nước nên có khuynh hướng tăng áp lực máu
Thuốc kích thích thần kinh giao cảm: làm giảm tác dụng hạ huyết áp của amlodipine
Chú ý đề phòng:
Hẹp động mạch chủ
Suy tim sung huyết
Amlodipine không qua được màng thẩm phân.
Bệnh nhân suy gan
Tác dụng :
Hoạt chất của thuốc này, amlodipin, là một chất đối kháng calci thuộc nhóm dehydropyridin. Thuốc ức chế dòng calci đi qua màng vào tế bào cơ tim và cơ trơn của thành mạch máu bằng cách ngăn chặn những kênh calci chậm của màng tế bào. Nhờ tác dụng của thuốc mà trương lực cơ trơn của các mạch máu (các tiểu động mạch) giảm, qua đó làm giảm sức kháng ngoại biên kéo theo hạ huyết áp.
Thuốc có tác dụng chống đau thắt ngực chủ yếu bằng cách giãn các tiểu động mạch ngoại biên và giảm hậu tải tim. Sự tiêu thụ năng lượng và nhu cầu oxygen của cơ tim giảm vì thuốc không gây phản xạ nhịp tim nhanh. Người ta nghĩ rằng thuốc làm giãn mạch vành (các động mạch và tiểu động mạch), cả ở vùng bình thường lẫn vùng thiếu máu. Sự giãn mạch vành làm tăng cung cấp oxygen cho cơ tim.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo