Bạch đậu khấu không chỉ là gia vị nấu ăn mà còn là bài thuốc giúp giảm nhẹ tiểu đường, cải thiện sức khỏe gan, hỗ trợ chăm sóc răng miệng. Hãy cùng medplus tìm hiểu thêm về loại dược liệu này nhé !
A. Thông Tin Dược Liệu
Tên tiếng Việt: Bạch đậu khấu
Tên khoa học: Amomum testaceum Ridl. – Amomum krervanh Pierre ex Gagnep.
Họ: Zingiberaceae.
1. Đặc điểm Dược Liệu
Cây có chiều cao khoảng 2 – 3 m. Thân rễ nằm ngang, to bằng ngón tay. Lá có hình dải hoặc mũi mác, nhọn hai đầu, có chiều dài 55 cm và rộng 6 cm. Bề mặt trên của lá nhẵn và mặt dưới có lông rải rác. Cụm hoa mọc ở gốc của thân mang lá có chiều dài khoảng 40 cm. Cuống chung của cụm hoa ngắn, mỗi cuống mang khoảng 3 – 5 hoa. Hoa thường có màu trắng tím. Quả có hình cầu dẹt, 3 múi và có đường kính từ 1 – 1,5 cm. Mặt ngoài quả có màu trắng và cò vân dọc. Mỗ quả có chứa từ 20 – 30 hạt, được gọi là khấu nhân hoặc khấu mễ có chứa nhiều tinh dầu.
2. Phân bố
Bạch đậu khấu có thể tìm thấy ở Nam Mỹ, Thái Lan, Campuchia, Xri Lanca. Còn ở Việt Nam, cây mọc tự nhiên và được trồng chủ yếu ở các khu vực có khí hậu mát lạnh như Cao Bằng và Lào Cai.
3. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản
- Bộ phận dùng làm thuốc: Quả và hoa
- Thu hái: Nên hái quả còn ở giai đoạn màu xanh chuyển sang màu vàng. Thời gian thu hoạch thích hợp thường vào mùa thu
- Chế biến: Sau khi thu hái xong đem quả đậu khấu phơi khô trong bóng râm
- Bảo quản: Nơi khô thoáng
B. Công dụng và liều dùng Dược Liệu
1. Thành phần hóa học
Trong bạch đậu khấu có chứa khoảng 2,4% tinh dầu bao gồm các thành phần hóa học chính như caryophyllene, bomeol, carvone, eucalyptole, terpinene, humulene, sabinene, laurelene, camphor, pinene, myrtenal
Tính vị
- Tính ấm và vị cay theo Đông dược học thiết yếu
- Tính nóng và vị cay theo Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển
2. Tác dụng dược lý
Theo Đông y
- Ấm dạ dày
- Hành khí
- Chống nôn
- Trừ hàn
- Tiêu thực
- Chữa đau bụng
- Giã rượu
- Nôn mửa
- Đau dạ dày
- Khó tiêu
- Tiêu chảy
Theo nghiên cứu Y học hiện đại
1. Trị hơi thở hôi và ngăn ngừa bệnh sâu răng:
cineole có trong bạch đậu khấu có tác dụng kháng khuẩn, chống lại vi khuẩn răng miệng như Candida albicans và Streptococcus mutans. Hơn nữa, hoạt chất này còn có tác dụng khử trùng mạnh giúp tiêu diệt vi khuẩn gây hôi miệng, ngăn ngừa bện sâu răng.
2. Ngăn ngừa bệnh ung thư:
Nghiên cứu công bố trên Tạp chí Dược Thực phẩm vào năm 2012 cho biết, bột bạch đậu khấu có thể sử dụng làm thực phẩm chức năng giúp ngăn ngừa tế bào biến tính thành ung thư. Đồng thời giúp làm chậm quá trình hình thành ung thư ruột kết và ung thư da.
3. Chữa đái tháo đường:
Dược liệu chứa lượng lớn mangan mang lại nhiều lợi ích tuyệt vời đối với bệnh nhân đái tháo đường.
4. Giúp hạ huyết áp an toàn:
Một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Hóa sinh & Sinh học Ấn Độ do các nhà khoa học trường Cao đẳng Y Ấn Độ cho biết, bột đậu khấu có tác dụng làm hạ huyết áp tâm trương và tâm thu một cách an toàn.
3. Cách dùng và liều lượng
Dùng dưới dạng thuốc sắc và thuốc bột. Liều dùng tối đa mỗi ngày từ 2 – 6 gram
C. Các bài thuốc từ Dược Liệu Bạch Đậu Khấu
1. Điều trị chán ăn và bụng đầy trướng do lạnh
Sử dụng 6 gram bạch đậu khấu, 3 gram trần bì, 3 gram hậu phác và 3 gram thương truật. Cho tất cả các nguyên liệu vào nồi, thêm 400 ml nước và đun sôi. Chia thuốc làm 3 và uống trong ngày. Dùng liên tục 3 ngày để đạt được kết quả cao.
2. Trị đau bụng do lạnh nên khí trệ
Dùng 6 gram bạch đậu khấu, 4 gram cam thảo, 8 gram hậu phác và 4 gram quảng mộc hương sắc chung với 500 ml nước. Chia thuốc uống 3 lần trong ngày. Nên uống liên tục trong 3 ngày.
3. Chữa lợm giọng buồn nôn, bụng sôi
Sử dụng 3 gram bạch đậu khấu, 3 gram gừng tươi, 9 gram trúc nhựa và 3 quả đại táo. Gừng tươi đem rửa sạch, giã nát và vắt lấy nước cốt. Các dược liệu khác sau khi sắc chung với 200 ml cạn còn 50 ml, lọc lấy nước thuốc rồi trộn đều với nước gừng và uống.
4. Điều trị chứng hôi miệng
Ngậm bạch đậu khấu trong miệng vào mỗi buổi sáng sớm giúp làm giảm chứng hôi miệng.
5. Chữa đột ngột buồn nôn hoặc ngột ngạt khó chịu ở tim theo Trửu Hậu Phương
Nhai vài hạt đậu khấu mỗi khi triệu chứng bệnh xuất hiện.
6. Điều trị trẻ bị ọc sữa do vị hàn
Sử dụng súc sa nhân và bạch đậu khấu, mỗi vị 15 hạt cùng với chích cam thảo và cam thảo, mỗi vị 8 gram đem tán thành bột mịn và trộn chung với mật ong. Sử dụng hỗn hợp này xát vào miệng trẻ.
6. Trị ăn vào mửa ra hoặc vị hư hàn sinh ra nôn mửa theo Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển
Sử dụng bạch đậu khấu, hoắc hương, gừng sống và quất bì sắc thuốc uống.
7. Chữa ngực đầy tức do thấp trọc uất ở thượng tiêu
Sử dụng 6 gram bạch đậu khấu, 12 gram hạn nhân, 16 gram hoạt thạch, 12 gram bán hạ, 20 gram dĩ nhân, 12 gram trúc diệp, 8 gram thông thảo. Sắc uống.
8. Điều trị nôn mửa do vị hàn
Dùng 20 gram đậu khấu đem tán bột và thêm một muỗng nước cốt gừng, trộn đều và vo thành viên. Mỗi ngày uống 0,8 – 2 gram.
9. Giải rượu
Sử dụng 5 gram cam thảo và 5 gram bạch đậu khấu sắc chung với 450 ml nước. Sau khi nước sôi chia làm 3 và uống trong ngày.
D. Một số lưu ý khi sử dụng bạch đậu khấu trị bệnh
1. Lưu Ý
Khi sắc thuốc bạch đậu khấu, để hạn chế tình trạng dược liệu sắc lâu làm giảm tác dụng, khi thuốc sắc vừa sôi bệnh nhân hãy cho bạch đậu khấu vào. Ngoài ra, những đối tượng mắc bệnh táo bón hoặc cơ địa nhiệt hay bị thiếu máu, tốt nhất không nên dùng nguyên liệu tự nhiên này điều trị bệnh. Ngoài ra, không nên sử dụng bạch đậu khấu điều trị bệnh ở trẻ em, phụ nữ mang thai và cho con bú.
2. Tác dụng phụ
Bạch đậu khấu có thể gây các tác dụng phụ cụ thể như:
- Viêm da tiếp xúc: Những đối tượng nhạy cảm với thành phần của bạch đậu khấu nếu tiếp xúc thường xuyên rất dễ bị viêm da tiếp xúc
- Đau bụng mật: Bạch đậu khấu chứa các thành phần có tác dụng kích thích hệ tiêu hóa làm tăng triệu chứng của đau bụng mật
- Rối loạn tiêu hóa
- Tiêu chảy, nôn mửa hoặc buồn nôn
Ngoài ra, thuốc còn gây các phản ứng phụ khác, tùy thuộc vào cơ địa mỗi người. Vì vậy, khi thấy cơ thể xuất hiện biểu hiện bất thường sau dùng thuốc, người bệnh nên ngưng sử dụng và đến bệnh viện kiểm tra.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Bạch Đậu Khấu cũng như một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn , tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam