Bảo hiểm sức khỏe cho người già PVI chính là giải pháp hữu hiệu giúp bảo vệ sức khỏe người già nhưng không phải lo lắng về gánh nặng tài chính. Bài viết hôm nay, Medplus sẽ tổng hợp những điều quan trọng khi mua bảo hiểm sức khỏe toàn diện của PVI. Bạn cần biết được đối tượng bảo hiểm là gì? Mức phí và quyền lợi khi mua bảo hiểm sức khỏe cho người già PVI? Phạm vi và điểm loại trừ bảo hiểm như thế nào…?
1. Bảo hiểm sức khỏe PVI có tốt không?

PVI là công ty bảo hiểm có tiềm lực và uy tín lớn. Được thừa hưởng nền tảng tài chính vững mạnh từ công ty mẹ và Tập đoàn dầu khí Việt Nam PNV, do đó bạn hoàn toàn an tâm khi chọn mua bảo hiểm của PVI.
PVI mang đến cho khách hàng nhiều chương trình bảo hiểm đa dạng như:
- Bảo hiểm con người
- Bảo hiểm tai nạn cá nhân thông thường
- Bảo hiểm tai nạn cá nhân hộ gia đình
- Bảo hểm chăm sóc sức khỏe toàn diện
- Bảo hiểm Ngũ Phúc Ưu Việt…
Mỗi gói bảo hiểm có những ưu điểm và thế mạnh riêng, mức phí và quyền lợi chi trả cũng khác nhau. Tuy nhiên, những sản phẩm bảo hiểm sức khỏe PVI đều đảm bảo mang lại giá trị cho khách hàng.
Ưu điểm bảo hiểm sức khỏe PVI
- Bảo lãnh viện phí trên quy mô rộng, liên kết với nhiều cơ sở khám chữa bệnh chất lượng cao, đáp ứng tối đa nhu cầu chăm sóc sức khỏe của đông đảo khách hàng;
- Khách hàng tùy thuộc vào nhu cầu để chọn ra chương trình bảo hiểm phù hợp;
- Khám/điều trị bệnh tại những bệnh viện/cơ sở y tế hàng đầu mà không cần thanh toán viện phí
- Bảo hiểm chi phí điều trị nội trú, ngoại trú, thai sản, nha khoa…
- Dịch vụ tư vấn hỗ trợ khách hàng 24/7, đảm bảo giải đáp mọi thắc mắc của khách bất cứ khi nào;
- Thủ tục, hồ sơ rõ ràng, minh bạch.
2. Bảo hiểm sức khỏe cho người già PVI
2.1. Đối tượng tham gia bảo hiểm
- Người được bảo hiểm là mọi công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
- Tuổi từ 60 tuổi (tính theo lần sinh nhật gần nhất). Người được bảo hiểm được tham gia đến 65 tuổi với điều kiện tham gia bảo hiểm liên tục tại bảo hiểm PVI từ năm 60 tuổi và áp dụng mức phí bằng 130% mức phí cho độ tuổi từ 51-60 tuổi.
Bảo hiểm PVI không nhận bảo hiểm đối với các trường hợp sau:
- Người đang bị tâm thần, bệnh phong, ung thư.
- Người bị tàn tật hoặc thương tật vĩnh viễn từ 50% trở lên.
- Người đang trong thời gian điều trị bệnh hoặc thương tật.
2.2. Quyền lợi bảo hiểm sức khỏe cho người già PVI

2.2.1. Quyền lợi bảo hiểm chính
1. Bảo hiểm Tai nạn cá nhân
Tử vong/thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn: PVI trả toàn bộ Số tiền bảo hiểm ghi trên Hợp đồng/Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn: PVI chi trả theo tỷ lệ phần trăm của Số tiền bảo hiểm theo Phụ lục “Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật” của Quy tắc bảo hiểm này.
2. Bảo hiểm Điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật, tai nạn (không bao gồm điều trị nha khoa)
Trường hợp nằm viện (không bao gồm điều trị trong ngày), Bảo hiểm PVI sẽ thanh toán các chi phí:
- Điều trị
- Tiền giường điều trị
- Tiền ăn theo tiêu chuẩn điều trị nội trú của bệnh viện (nếu có)
- Chi phí xét nghiệm
- Chẩn đoán hình ảnh
- Thuốc điều trị
- Truyền máu, oxy, huyết thanh
- Quần áo bệnh viện
- Các chi phí y tế liên quan khác (tối đa không quá giới hạn quy định trong Hợp đồng/Giấy chứng nhận bảo hiểm và không quá 60 ngày trong một năm bảo hiểm).
3. Trường hợp phẫu thuật (không bao gồm phẫu thuật trong ngày)
- Gây mê
- Phẫu thuật
- Chi phí y tế phát sinh trong phòng mổ
2.2.2. Quyền lợi bảo hiểm bổ sung
- Điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật, tai nạn
- Chăm sóc và điều trị răng
- Tử vong do ốm đau, bệnh tật
2.3. Mức phí bảo hiểm
Mức phí bảo hiểm sẽ tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng. Cụ thể:
- Phí bảo hiểm nội trú: thấp nhất 1.504.375 đồng, cao nhất 10.680.000 đồng
- Phí bảo hiểm ngoại trú: hấp nhất 1.545.000 đồng, cao nhất 9.912.000 đồng
- Phí nha khoa: thấp nhất 750.000 đồng, cao nhất 1,5 triệu đồng.
2.4. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

Bảo hiểm sức khỏe cho người già PVI không chịu trách nhiệm đối với các trường hợp sau:
1. Hành động cố ý của Người được bảo hiểm hoặc Người thừa kế hợp pháp.
2. Người được bảo hiểm từ 14 tuổi trở lên vi phạm pháp luật, nội quy, quy định của chín quyền địa phương hoặc hoặc các tổ chức xã hội, vi phạm Luật an toàn giao thông.
3. Những rủi ro mang tính chất thảm họa như động đất, núi lửa, sóng thần, nhiễm phóng xạ, dịch bệnh theo công bố của cơ quan có thẩm quyền (bao gồm SARS, H5N1, Ebola).
4. Dịch vụ điều trị tại nhà (không bao gồm chi phí y tá chăm sóc tại nhà) hoặc tại viện điều trị bằng thủy lực hay các phương pháp thiên nhiên, spa, viện điều dưỡng, an dưỡng, hoặc tại những nơi không phải là Cơ sở y tế.
5. Kết quả khám bệnh bình thường, các kiểm tra sức khỏe tổng quát không ra bệnh, việc tiêm chủng, vacxin và thuốc chủng ngừa, kiểm tra mắt thông thường, kiểm tra thính giác thông thường…
6. Khuyết tật bẩm sinh, dị tật bẩm sinh, các bệnh hoặc dị dạng thuộc về gen, tình trạng sức khỏe di truyền với các dấu hiệu từ lúc sinh.
7. Các hình thức điều trị ngoại trú về răng và liên quan đến răng (nướu, lợi). Điểm loại trừ này không được áp dụng nếu Người được bảo hiểm tham gia quyền lợi nha khoa.
8. Các chi phí liên quan đến sinh nở nếu người được bảo hiểm không tham gia quyền lợi thai sản.
9. Điều trị và phẫu thuật theo yêu cầu của Người được bảo hiểm mà không liên quan tới điều kiện điều trị và phẫu thuật bình thường do ngành y tế quy định.
10. Tạo hình thẩm mỹ chỉnh hình, điều trị cân nặng và các hậu quả có liên quan.
11. Kế hoạch hóa gia đình, điều trị vô sinh, điều trị bất lực, rối loạn chức năng sinh dục, thay đổi giới tính, hay bất cứ hậu quả hoặc biến chứng nào của điều trị trên.
12. Bệnh đặc biệt trong năm bảo hiểm đầu tiên kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm (trừ bảo hiểm PVI: thời gian là 02 năm).
13. Bệnh có sẵn trong năm bảo hiểm đầu tiên tính từ ngày bắt đầu bảo hiểm(trừ bảo hiểm PVI: thời gian là 02 năm).
14. Các bệnh lý về tâm thần, rối loạn tâm lý, suy nhược cơ thể, mệt mỏi, mỏi mắt điều tiết, stress, phong, giang mai, lậu, AIDS và các hội chứng liên quan, bệnh hoa liễu và các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục khác, bệnh nghề nghiệp.
15. Các chi phí cung cấp, bảo dưỡng hay lắp ráp sửa chữa các thiết bị hoặc bộ phận giả, dụng cụ chỉnh hình, các thiết bị trợ thính hoặc thị lực, nạng hay xe lăn hoặc các dụng cụ khác.
16. Hậu quả của việc sử dụng ma túy, các chất có cồn, thuốc không có chỉ định của bác sĩ chuyên môn hoặc thuốc chỉ định để điều trị các bệnh nghiện.
17. Chiến tranh hoặc các hành động thù địch kể cả có tuyên chiến hay không, khủng bố, tác nhân hạt nhân hoặc do chất phóng xạ.
18. Các chi phí để có cơ quan cấy ghép nội tạng như cho, nhận, mua, vận chuyển, bảo quản nội tạng. Tuy nhiên, hợp đồng bảo hiểm này bảo hiểm cho các chi phí y tế cho việc cấy ghép nội tạng vào cơ thể.
19. Việc điều trị không được khoa học công nhận, điều trị thử nghiệm.
20. Các chi phí và điều trị cho các đối tượng không đủ điều kiện tham gia bảo hiểm.
2.5. Phạm vi bảo hiểm sức khỏe PVI
- Đối với quyền lợi Bảo hiểm Tai nạn: Toàn thế giới
- Đối với các quyền lợi khác: Việt Nam
2.6. Thời gian chờ bảo hiểm sức khỏe cho người già PVI
- Đối với tai nạn: sau khi khách hàng hoàn thành các khoản phí là bảo hiểm có hiệu lực.
- Đối với ốm đau thông thường, tử vong hoặc thương tật vĩnh viễn nguyên nhân từ ốm đau áp dụng thời gian chờ 30 ngày.
- Bệnh đặc biệt, bệnh có sẵn thời gian chờ lâu hơn so với các gói bảo hiểm của các công ty khác, lên đến 730 ngày.
- Đối với hợp đồng bảo hiểm tái tục có hiệu lực ngay sau khi khách hàng hoàn thành các khoản phí.
Kết luận
Bảo hiểm sức khỏe cao cấp PVI là sự lựa chọn hoàn hảo để chăm sóc sức khỏe. Với mức phí không quá cao mà quyền lợi lại rất hấp dẫn, PVI đang ngày càng khẳng định được vị trí của mình. Bảo hiểm sức khỏe cho người già PVI là một lựa chọn hoàn hảo đáng để thử. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các chương trình bảo hiểm sức khỏe cho người già khác như:
- Bảo hiểm sức khỏe cho người già UIC
- Bảo hiểm sức khỏe cho người già GIC
- Bảo hiểm cho người già Bảo Việt Intercare
- Bảo hiểm cho người già BIC
- Bảo hiểm sức khỏe cho người già PTI
- Bảo hiểm sức khỏe cho người già Vietinbank
- Bảo hiểm sức khỏe cho người già Bảo Minh
- Bảo hiểm sức khỏe cho người già Liberty