Bệnh ung thư rất nguy hiểm và là một trong số những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu hiện nay. Chi phí điều trị ung thư cũng rất tốn kém, do đó mọi người đang có xu hướng mua bảo hiểm bệnh để nâng cao khả năng bảo vệ sức khỏe. Một trong số những bảo hiểm ung thư được tin dùng nhất hiện nay là của công ty bảo hiểm AIA. Bài viết này Medplus đã tổng hợp đầy đủ thông tin về bảo hiểm ung thư AIA đối tượng, mức phí, quyền lợi, thời gian chờ cũng như loại trừ trách nhiệm. Nếu đang quan tâm đến các gói bảo hiểm bệnh ung thư thì đừng bỏ lỡ bài viết này bạn nhé.
1. Bảo hiểm AIA có uy tín không?
AIA Việt Nam là thành viên của Tập đoàn AIA – tập đoàn bảo hiểm nhân thọ độc lập, có nguồn gốc châu Á lớn nhất thế giới được niêm yết. Được thành lập vào năm 2000 với mục tiêu bảo vệ sự phồn thịnh và an toàn tài chính cho người dân Việt Nam, AIA Việt Nam hiện đang là một trong những công ty bảo hiểm hàng đầu và là thương hiệu được khách hàng và công chúng tin cậy.
Trong cuộc khảo sát “Top 1.000 thương hiệu hàng đầu châu Á 2019” được công bố bởi tạp chí Campaign Asia – Pacific và dựa trên nghiên cứu độc quyền từ Nielsen, người dân châu Á đã đồng lòng bình chọn AIA là thương hiệu thương hiệu bảo hiểm số 1 châu Á.
Mua bảo hiểm sức khỏe AIA hoàn toàn là một quyết định tuyệt vời.
2. Bảo hiểm Ung thư AIA – Sống khỏe hơn 100
Bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình không bao giờ là đủ. Công ty bảo hiểm AIA cho ra đời chương trình bbaro hiểm Sống Khỏe Hơn 100 được thiết kế nhằm hỗ trợ tài chính trước các biến cố về bệnh hiểm nghèo phổ biến và ung thư.
2.1. Đối tượng tham gia bảo hiểm
- Khách hàng tham gia là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ 18 đến 65 tuổi.
- Không bị bệnh ung thư hay bệnh hiểm nghèo tại thời điểm tham gia hợp đồng bảo hiểm.
- Không bị bệnh tâm thần hoặc thương tật vĩnh viễn trên 80%.
2.2. Quyền lợi bảo hiểm bệnh hiểm nghèo AIAI
2.2.1. Quyền lợi cơ bản
2.2.2. Quyền lợi nâng cao
Tổng quyền lợi cho các lần chi trả quyền lợi bệnh ung thư và bệnh hiểm nghèo (bao gồm bệnh ung thư nghiêm trọng & bệnh hiểm nghèo giai đoạn nghiêm trọng) không vượt quá 100% STBH. Số tiền chi trả theo các quyền lợi này sẽ được khấu trừ trước khi chi trả các quyền lợi bảo hiểm tử vong, tàn tật toàn bộ và vĩnh viễn, quyền lợi sống thọ.
2.2.3. Quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo
Trong khi Bảo hiểm bổ sung còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm mắc Bệnh hiểm nghèo và vẫn tiếp tục sống ít nhất 14 (mười bốn) ngày kể từ ngày mắc Bệnh hiểm nghèo, Công ty sẽ chi trả:
- a. 30% Số tiền bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này nếu mắc Bệnh hiểm nghèo theo Phụ lục 1; hoặc
- b. 60% Số tiền bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này nếu mắc Bệnh hiểm nghèo theo Phụ lục 2; hoặc
- c. 100% Số tiền bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này nếu mắc Bệnh hiểm nghèo theo Phụ lục 3.
Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu thanh toán quyền lợi bảo hiểm cho nhiều Bệnh hiểm nghèo với điều kiện mỗi Bệnh hiểm nghèo chỉ được chi trả một lần và tổng số tiền được chi trả theo quyền lợi này không vượt quá 100% Số tiền bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm.
Khi chi trả quyền lợi bảo hiểm theo Điều 6b của Quy tắc và Điều khoản này, Công ty sẽ miễn phí bảo hiểm phải đóng trong tương lai của Bảo hiểm bổ sung này kể từ ngày mắc Bệnh hiểm nghèo cho đến khi kết thúc thời hạn bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này.
2.2.4. Quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo Võng mạc tiểu đường
Trong khi Bảo hiểm bổ sung còn hiệu lực, nếu Người được bảo hiểm được chẩn đoán mắc bệnh Võng mạc tiểu đường, Công ty sẽ chi trả 20% Số tiền bảo hiểm của Bảo hiểm bổ sung này. Quyền lợi bảo hiểm bệnh Võng mạc tiểu đường sẽ không bị khấu trừ khi chi trả quyền lợi bảo hiểm theo Điều 6 của Quy tắc và Điều khoản này. Vì mục đích Bảo hiểm bổ sung này, Võng mạc tiểu đường nghĩa là những thay đổi tiến triển trên các mạch máu võng mạc do hậu quả của bệnh đái tháo đường.
Chẩn đoán bệnh phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
- a. Sự hiện diện của bệnh đái tháo đường tại thời điểm được chẩn đoán mắc bệnh võng mạc tiểu đường;
- b. Thị lực của cả hai mắt là 6/18 hoặc tệ hơn theo biểu đồ Snellen;
- c. Đã thực hiện việc điều trị bằng laser để giảm bớt khiếm thị; và
- d. Mức độ nghiêm trọng của việc suy giảm thị lực do bệnh võng mạc tiểu đường và việc điều trị là cần thiết về mặt y khoa được xác nhận bởi một Bác sĩ chuyên khoa.
Quyền lợi bảo hiểm tối đa đối với Bệnh hiểm nghèo Võng mạc tiểu đường mà một Người được bảo hiểm có thể được chi trả của tất cả các hợp đồng bảo hiểm tại Công ty không vượt quá 200 (hai trăm) triệu đồng và có thể được điều chỉnh tăng theo quy định của Công ty và chấp thuận của tái bảo hiểm. Vào thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo, Công ty sẽ áp dụng hạn mức có giá trị cao hơn giữa hạn mức quy định tại Điều này với hạn mức mà Công ty đang áp dụng tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm.
2.3. Quy định về bệnh hiểm nghèo, bệnh ung thư theo Qui tắc bảo hiểm
2.3.1. Phụ lục 1: Danh sách bệnh hiểm nghèo mức độ 1
Quyền lợi bảo hiểm tối đa đối với Bệnh hiểm nghèo theo Phụ lục này mà một Người được bảo hiểm
có thể được chi trả của tất cả các hợp đồng bảo hiểm tại Công ty không vượt quá 500 (năm trăm)
triệu đồng và có thể được điều chỉnh tăng theo quy định của Công ty và chấp thuận của tái bảo
hiểm. Vào thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo, Công ty sẽ áp dụng hạn mức có
giá trị cao hơn giữa hạn mức quy định tại Phụ lục này với hạn mức mà Công ty đang áp dụng tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm.
Phạm vi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo mức độ 1 theo quy định bảo hiểm bệnh hiểm nghèo AIA
1. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành ít xâm lấn
2. Can thiệp mạch vành qua da
3. Đặt máy tạo nhịp tim hoặc máy khử rung tim
4. Ghép ruột non
5. Ghép giác mạc
6. Phẫu thuật dẫn lưu não thất
7. Nong và đặt stent cho động mạch cảnh
8. Điều trị van tim ít xâm lấn
9. Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống ít nghiêm trọng
10. Phẫu thuật gan
11. Đặt màng lọc tĩnh mạch chủ
12. Phẫu thuật cắt bỏ u tuyến yên
13. Mất thị lực một mắt
14. Hôn mê liên tục từ 48 giờ
15. Mất thính lực một tai
16. Bỏng
17. Phẫu thuật tạo hình khuôn mặt do bị tổn thương do Tai nạn
18. Thiếu máu bất sản có thể phục hồi
19. Ung thư biểu mô tại chỗ
- Vú có xuất hiện u giai đoạn TIS (ung thư biểu mô tại chỗ) được xác định theo hệ thống phân loại TNM;
- Tử cung có xuất hiện u giai đoạn TIS được xác định theo hệ thống phân loại TNM; hoặc cổ tử cung có xuất hiện tăng sinh biểu mô tại chỗ (CIS);
- Buồng trứng và/hoặc ống dẫn trứng có u giai đoạn TIS theo hệ thống phân loại TNM hoặc giai đoạn 0 theo hệ thống phân loại FIGO;
- Âm đạo hoặc âm hộ có xuất hiện u giai đoạn TIS theo hệ thống phân loại TNM hoặc giai đoạn 0 theo hệ thống phân loại FIGO;
- Ruột kết và trực tràng;
- Dương vật;
- Tinh hoàn;
- Phổi;
- Gan;
- Dạ dày và thực quản;
- Cơ quan tiết niệu, ung thư bàng quang giai đoạn Ta của chớm ung thư biểu mô; hoặc
- Vòm mũi họng
20. Xơ gan
2.3.2. Phụ lục 2: Danh sách bệnh hiểm nghèo mức độ 2
Quyền lợi bảo hiểm tối đa đối với Bệnh hiểm nghèo theo Phụ lục này mà một Người được bảo hiểm có thể được chi trả của tất cả các hợp đồng bảo hiểm tại Công ty không vượt quá 01 (một) tỷ đồng và có thể được điều chỉnh tăng theo quy định của Công ty và chấp thuận của tái bảo hiểm. Vào thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo, Công ty sẽ áp dụng hạn mức có giá trị cao hơn giữa hạn mức quy định tại Phụ lục này với hạn mức mà Công ty đang áp dụng tại thời điểm chi trả quyền lợi bảo hiểm.
Phạm vi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo mức độ 2 theo quy định của bảo hiểm bệnh hiểm nghèo AIA
1. Bệnh thận
2. Phẫu thuật cắt bỏ một bên phổi
3. Hôn mê liên tục từ 72 giờ
3. Tổn thương não
5. Liệt một chi
2.3.3. Phụ lục 3: Danh sách bệnh hiểm nghèo mức độ 3
1. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành
2. Nhồi máu cơ tim
3. Suy thận
4. Ghép cơ quan
5. Đột quỵ
6. Bệnh cơ tim
7. Phẫu thuật van tim
8. Phẫu thuật động mạch chủ
9. Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống
10. Bệnh gan mạn tính
11. Viêm tụy mạn tính tái phát
12. Bệnh phổi mạn tính
13. Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát
14. U não lành tính
15. Mù hai mắt
16. Hôn mê sâu
17. Mất thính lực
18. Mất khả năng phát âm
19. Bỏng nặng
20. Chấn thương sọ não nặng
21. Phẫu thuật sọ não hở
22. Bệnh Alzheimer hay Sa sút trí tuệ
23. Bệnh Parkinson
24. Mất khả năng sống độc lập
25. Bệnh tế bào thần kinh vận động
26. Bệnh xơ cứng rải rác
27. Loạn dưỡng cơ
28. Liệt hai chi
29. Mất hai chi
30. Viêm đa khớp dạng thấp nặng
31. Bại liệt
32. Viêm não nặng do vi rút
33. Viêm màng não do vi khuẩn
34. Thiếu máu bất sản
35. Ung thư
36. Ghép tủy xương
37. Nhiễm HIV do Tai nạn nghề nghiệp
38. Viêm gan siêu vi thể tối cấp
2.4. Mức phí bảo hiểm Ung thư AIA
Để biết được thông tin mức phí bảo hiểm Ung thư AIA chính xác nhất, bạn có thể liên hệ trực tiếp AIA để được hỗ trợ.
2.5. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Công ty AIA sẽ không thanh toán bất kỳ quyền lợi bảo hiểm nào phát sinh từ, liên quan đến hay là hậu quả của các trường hợp sau đây:
- Tham gia các môn thể thao nguy hiểm, các môn thể thao chuyên nghiệp hoặc du lịch hàng không trừ khi Người được bảo hiểm là hành khách trên các chuyến bay thương mại được cấp phép;
- Tham gia đánh nhau, ẩu đả hay chống lại việc bắt giữ;
- Biến chứng do quá trình phẫu thuật hay Tai nạn xảy ra trong quá trình phẫu thuật hoặc điều trị bệnh;
- Hành động cố ý bao gồm nhưng không giới hạn việc sử dụng chất kích thích, ma túy, tự tử hoặc mưu toan tự tử, hoặc cố tình tự gây ra thương tích trong lúc tỉnh táo hay mất trí;
- Tai nạn xảy ra trong lúc hay do Người được bảo hiểm đang bị ảnh hưởng của rượu hoặc việc dùng thuốc không được chỉ định hoặc không theo toa;
- Hành vi phạm tội của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm hay Người thụ hưởng;
- Do bất cứ khiếm khuyết bẩm sinh. Khiếm khuyết bẩm sinh là tình trạng y học đã có khi sinh ra, có thể là sự bất thường về thực thể hoặc về chức năng;
- Khiếm khuyết về thực thể (là những khiếm khuyết nhìn thấy được bên ngoài hoặc thông qua các chẩn đoán hình ảnh y khoa) hay khiếm khuyết về tâm thần (là những khiếm khuyết có liên quan đến suy nghĩ, tâm trạng và hành vi như trầm cảm, ảo giác, rối loạn lo âu, tâm thần phân liệt…) hoặc tình trạng suy yếu hoặc thoái hóa đã có trước ngày Bảo hiểm bổ sung có hiệu lực hay lần khôi phục hiệu lực sau cùng của Bảo hiểm bổ sung này, tùy thuộc ngày nào đến sau;
- Nhiễm HIV hay AIDS, ngoại trừ trường hợp mắc phải HIV do Tai nạn nghề nghiệp theo phạm vi bảo hiểm số 37 được nêu trong Phụ lục 3 của danh sách Bệnh hiểm nghèo được bảo hiểm; hoặc
- Người được bảo hiểm bị thi hành án tử hình.
2.6. Thời gian chờ bảo hiểm Ung thư AIA
Bảo hiểm AIA sẽ không có nghĩa vụ chi trả các quyền lợi bảo hiểm cho các Bệnh thuộc phạm vi bảo hiểm mà người được bảo hiểm đã nhận được sự điều trị trong khoảng thời gian sau:
- Nếu tham gia hợp đồng bảo hiểm bệnh hiểm nghèo, thời gian chờ thụ hưởng quyền lợi là 90 ngày kể từ thời điểm hiệu lực bảo hiểm bắt đầu hoặc từ ngày sửa đổi bổ sung trong hợp đồng, tùy thuộc ngày nào muộn hơn.
3. Kết luận
Bảo hiểm Ung thư AIA mang lại cho bạn và gia đình những cơ hội bảo vệ sức khỏe tốt nhất. Nếu bạn đang có ý định mua bảo hiểm sức khỏe và bệnh hiểm nghèo, sản phẩm bảo hiểm bệnh hiểm nghèo AIA là sự lựa chọn đáng để thử. Có thể thấy, bảo hiểm sức khỏe này có rất nhiều quyền lợi hấp dẫn nhưng mức phí không quá cao. Ngoài ra, AIA còn có nhiều chương trình bảo hiểm hấp dẫn khác mà bạn có thể tham khảo để bảo vệ sức khỏe tốt hơn.
Xem thêm: