Thuốc Cadiramid là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.
Thông tin về thuốc
Số đăng ký: VD-22383-15.
Ngày kê khai: 26/10/2015.
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH US Pharm USA.
Đơn vị tính: Viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng:
- Loperamid hydroclorid – 2 mg.
Quy cách đóng gói: Hộp 25 vỉ x 4 viên.
Hạn sử dụng: 36 tháng.
Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc Cadiramid là thuốc có công dụng điều trị tiêu chảy hiệu quả.
Chỉ định
– Làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột.
– Làm giảm khối lượng phân cho những bệnh nhân có thủ thuật mở thông hồi tràng.
– Điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
– Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đang được bác sỹ chuẩn đoán sơ bộ.
Cách dùng – Liều Lượng
Cách dùng
Dùng thuốc đường uống.
Liều lượng
Người lớn
– Tiêu chảy cấp: Khởi đầu uống 4 mg, sau đó uống duy trì 2 mg/lần cách nhau mỗi 4-6 giờ trong tối đa 5 ngày.
– Tiêu chảy mạn: Khởi đầu uống 4 mg, sau đó uống 2 mg/lần sau mỗi lần tiêu chảy. Liều duy trì: Uống 4 – 8 mg/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần).
– Liều dùng tối đa:16 mg/ngày.
Trẻ em: Loperamid không được khuyến cáo dùng thường quy cho trẻ em trong tiêu chảy cấp. Khi thật cần thiết nên dùng liều như sau:
– Trẻ từ 6 – 12 tuổi: Uống 0,08 – 0,24 mg/kg/ngày chia thành 2 hoặc 3 liều.
Hoặc:
– Trẻ từ 6 – 8 tuổi: Uống 2 mg, 2 lần mỗi ngày.
– Trẻ từ 8 – 12 tuổi: Uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày.
Liều duy trì: Uống 1 mg/10 kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.
Tiêu chảy mạn: Liều lượng chưa được xác định.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Cadiramid có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với Loperamid.
– Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
– Khi có tổn thương gan.
– Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả (có thể gây đại tràng to nhiễm độc).
– Hội chứng lỵ.
– Bụng trướng.
Tác dụng phụ
– Thường gặp trên đường tiêu hóa: táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn. Ít gặp: mệt mỏi chóng mặt, nhức đầu. Hiếm gặp: tắc ruột do liệt, dị ứng da
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tăng độc tính: Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của Loperamid.
Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
– Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
– Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.
– Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể. Theo dõi trướng bụng.
– Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
– Vì Loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cadiramid . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc Cadiramid đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc Cadiramid hiện nay có giá được niêm yết là 650 VND/viên.
Giá thuốc Cadiramid có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Cadiramid với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank