Theo tài liệu cổ: Quả cây nhàu có vị hăng, cay và nồng, tính mát. Rễ có vị chát, tính bình. Tác dụng trị mụn nhọt, làm thuốc bổ và chữa chứng lỵ, nhuận tràng.Cùng MedPlus tìm hiểu kỹ về công dụng và bài thuốc hay nhé !
Thông tin cơ bản
1. Thông tin khoa học:
- Tên Tiếng Việt: Cây nhàu, Cây ngao, Nhầu núi, cây Giầu, Noni, Nhàu rừng.
- Tên khoa học: Morinda citrifolia L.
- Họ: họ Cà phê (Rubiaceae).
2. Mô tả cây
- Cây nhỡ hay cây gỗ, hoàn toàn nhẵn. Lá hình bầu dục rộng, ít khi bầu dục thuôn, có góc ở gốc, có mũi nhọn ngắn, nhọn hoặc tù ở chóp, dài 12-30cm, rộng 6-15cm, bóng loáng, dạng màng. Hoa trắng, hợp thành đầu, đường kính 2-4cm. Quả nạc, gồm nhiều quả mọng nhỏ, màu vàng lục nhạt, bóng, dính với nhau, chứa mỗi cái 2 hạch có 1 hạt. Hạt có phôi nhũ cứng.
3. Phân bố, thu hái và chế biến
Phân bố
- Cây mọc hoang tại vùng Tây Ấn, Đông Nam Á và Đông Polynesia. Ở Việt Nam, loài thực vật này mọc nhiều ở các tỉnh Nam Trung Bộ và Nam Bộ như Quảng Bình, Quảng Trị, An Giang, Bình Dương…
Thu hoạch
- Thu hái rễ, vỏ và lá quanh năm. Quả thu hái theo mùa.
Bộ phận dùng
- Quả, rễ, lá, hạt (Radix, Semen, Folium et Cortex Morindae Citrifoliae) của cây Nhàu (Morinda citrifolia).
Chế biến
- Hầu hết các bộ phận của cây nhàu đều được dùng tươi, riêng rễ đem sấy hoặc phơi khô để dùng dần.
Công dụng và tác dụng chính
A. Thành phần hoá học
- Anthranoid: morindon, morindin, morindadiol, soranjidiol, acid rubichloric, alizarin a-methyl ether và rubiadin 1-methyl ether. Ngoài ra quả còn chứa chất xơ, tinh bột, vitamin C, vitamin A, B1, B6, B12 và một số khoáng chất như Kali, Natri, Sắt và Calci.
B. Tác dụng dược lý
- Các nghiên cứu được thực hiện từ năm 1990 đến nay cho thấy, quả nhàu có tác dụng điều trị béo phì, cao huyết áp, tiểu đường, suy nhược, bệnh tim, đau nhức,…
- Nước ép từ quả nhàu không chứa độc và có tác dụng cải thiện cơn đau do các bệnh mãn tính như viêm khớp, bệnh tim, ung thư,…
- Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, hợp chất proxeronine trong trái nhàu có tác dụng thúc đẩy tế bào trong cơ thể chống lại nhiễm trùng và giảm đau.
- Cây nhàu có tác dụng hạ huyết áp, an thần kinh giao cảm, lợi tiểu nhẹ và nhuận tràng.
- Quả nhàu chứa thành phần oxy hóa mạnh mẽ có tác dụng kích thích tiêu hóa và tăng khả năng hấp thu khoáng chất, vitamin,… Ngoài ra các chất chống oxy hóa còn có tác dụng tiêu diệt các gốc tự do có hại.
- Nước ép từ quả nhàu có tác dụng sản xuất tế bào T-có vai trò tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể.
C. Công dụng, tính vị và liều dùng
Tính vị
- Quả nhàu có vị hăng, cay và nồng, tính mát.
- Rễ có vị chát, tính bình.
Qui Kinh
- Thận và Đại tràng.
Công năng
Chữa trị
- Băng huyết
- Hen suyễn, viêm phế quản, cảm mạo
- Tiểu đường
- Nhức mỏi xương khớp
- Cao huyết áp
Công Dụng
Quả nhàu
Ăn với muối dễ tiêu, nhuận tràng làm thuốc điều kinh, trị băng huyết, bạch đới, ho cảm, hen, thũng, đau gân, đái đường. Nướng chín ăn để chữa lỵ. Ăn ngày 1-3 quả. Vì mùi hăng, nồng và cay nên khó ăn được nhiều.
Rễ nhàu:
Ngoài công dụng nhuộm màu đỏ quần áo vải lụa, người Việt Nam đào về thái nhỏ, sao vàng ngâm rượu uống chữa nhức mỏi, đau lưng (có khi dung quả nhàu non, thái mỏng, sao khô thay rễ).
Lá nhàu:
Giã nát đắp chữa mụn nhọt, mau lên da non. Sắc uống chữa đi lỵ, chữa sốt và làm thuốc bổ, lá nhàu còn dùng nấu canh lươn ăn bổ.
Vỏ cây nhàu:
Nấu nước cho phụ nữ sau khi sanh uống bổ máu.
Lưu Ý
- Không dùng dược liệu cho người có huyết áp thấp.
- Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu đang sử dụng thuốc hạ áp.
- Nhàu có tác dụng thông kinh hoạt huyết nên không sử dụng cho phụ nữ đang mang thai.
- Thận trọng khi dùng bài thuốc và nước ép nhàu cho bệnh nhân bị viêm thận.
Liều dùng
- Rễ cây nhàu 20-30g khô/ngày, lá tươi 8-20g.
Bài thuốc sử dụng
1. Chữa huyết áp cao:
rễ nhàu 30-40g/ngày, sắc uống thay nước chè, sau 2 tuần là có kết quả, sau đó giảm bớt liều, uống liên tục 2,3 tháng.
2. Nhức mỏi tay chân, đau lưng:
quả nhàu non thái mỏng sao khô, 300g ngâm trong 2 lít rượu 30-40 độ sau 2 tuần, uống ngày 2 lần, lần 1 ly con 30-40ml.
3. Chữa lỵ, tiêu chảy, cảm sốt:
lá nhàu tươi 3-6 lá tươi rửa sạch nấu với 500ml nước còn 200ml chia 2 lần uống/ngày. Uống liên tục 2-5 ngày.
4. Chữa mụn nhọt ngoài da:
Vài lá nhàu tươi. Rửa sạch, để ráo nước và giã nát rồi đắp lên mụn nhọt. Thực hiện cho đến khi nhọt vỡ và da liền lại.
5. Chữa chứng đau lưng do thận hư yếu:
Rau ngót, rễ ngà voi, tầm gửi cây dâu (tang ký sinh), cối xay, đậu săng, dây gùi và ngó bần mỗi vị 8g, ngũ trảo và rễ nhàu mỗi vị 12g. Sắc với 500ml nước với lửa nhỏ cho đến khi còn 250ml. Mỗi lần dùng 125ml, ngày dùng 2 lần. Nên uống khi thuốc còn nóng.
6. Chữa chứng rối loạn kinh nguyệt ở bệnh nhân cao huyết áp:
Ích mẫu 20g, hương phụ (củ gấu) tẩm giấm sao 12g, quả nhàu 20g, cam thảo dây 6g. Đem rửa sạch dược liệu và sắc với nước, chia thành 2 – 3 lần uống trong ngày. Sắc mỗi ngày 1 thang cho đến khi khỏi.
7. Trị bệnh huyết áp cao, suy nhược thần kinh và mất ngủ:
Thảo quyết minh (hạt muồng) sao thơm 12g, gừng củ 3 lát, rễ nhàu 24g, vỏ bưởi 6g, thổ phục linh 8g, rau má 8g. Cho các vị vào ấm, đổ 500ml nước vào sắc cho đến khi còn 250ml. Mỗi lần dùng 125ml, ngày dùng 2 lần khi thuốc còn nóng.
8. Chữa chứng đau nửa đầu và nhức đầu kinh niên:
Rau má, cối xay, hạt muồng trâu mỗi vị 12g, rễ nhàu 24g và củ gấu (sao, tẩm) mỗi vị 8g. Cho dược liệu vào ấm và sắc với 500ml nước còn lại 250ml. Mỗi lần dùng 125ml, ngày dùng 2 lần. Nên sử dụng khi thuốc còn ấm.
9. Chữa chứng đau nhức do bệnh phong thấp:
Dây đau xương, rễ nhàu, rễ cỏ xước, củ khúc khắc (thổ phục linh) mỗi vị 20g, cam thảo dây 6g. Sắc uống ngày dùng 1 thang, chia nước sắc thành 2 – 3 lần uống.
10. Chữa chấn thương, trầm cảm và stress:
Quả nhàu tươi. Ép lấy nước uống khi bụng đói.
11. Bài thuốc giúp nuôi dưỡng tóc và cải thiện các bệnh về da đầu:
Quả nhàu tươi. Ép lấy nước và thoa lên da đầu.
12. Bài thuốc chữa nấm da:
Quả nhàu tươi. Cắt thành từng lát mỏng rồi chà xát nhẹ vào vùng da cần điều trị.
13. Bài thuốc chữa mất ngủ, cao huyết áp, đau đầu và nhức mỏi:
Sinh địa, ngưu tất và hoa hòe mỗi vị 12 – 16g, rễ nhàu thái lát (phơi khô) 20 – 30g. Đem sắc uống, chia thành nhiều lần uống trong ngày.
14. Chữa mất ngủ, đau đầu và chóng mặt do huyết ứ:
Ngưu tất 20g, rễ nhàu 50g và thảo quyết minh 15g. Sắc uống, ngày dùng 1 thang.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo
- Người bệnh không tự ý áp dụng
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Nguồn: tracuuduoclieu.vn tham khảo Sách Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam