Thuốc Giannina-5 là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán
Thông tin về thuốc

Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Giannina-5
Dạng trình bày
Viên nén bao phim
Hình thức đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc kê đơn – ETC
Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu
Số đăng ký
QLĐB-702-18
Thời hạn sử dụng
36 tháng
Nơi sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Nơi đăng ký
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc
Mỗi viên chứa Giannina-5
Solifenacin succinate – 5 mg
Chỉ định của thuốc trong việc điều trị bệnh
Giannina-5 được chỉ định điều trị
- Triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són) và/ hoặc tiểu nhiều lần và tiểu gấp ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng hoạt động.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Liều dùng
Người lớn
Tiểu không tự chủ
Liều khởi đầu: 5mg, uống 1 lần/ngày.
Liều duy trì: 5–10mg, uống 1 lần/ngày.
Đi tiểu nhiều
Liều khởi đầu: 5mg, uống 1 lần/ngày.
Liều duy trì: 5–10mg, uống 1 lần/ngày.
Điều chỉnh liều:
Đối với bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng: không dùng vượt quá 5mg 1 lần/ngày.
Bệnh nhân dùng thuốc ức chế CYP450 3A4 (như ketoconazole, ritonavir, nelfinavir, itraconazole): liều dùng không được vượt quá 5mg 1 lần/ngày.
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống và nên nuốt cả viên với nước. Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Chất chống co thắt đường tiết niệu.
Solifenacin là một chất đối kháng cạnh tranh, đặc hiệu thụ thể cholinergic.
Bàng quang hoạt động được nhờ thần kinh phó giao cảm thuộc hệ cholinergic. Acetylcholin làm co cơ trơn bàng quang thông qua các thụ thể muscarin, trong đó phân nhóm M3 có liên quan chủ yếu. Các nghiên cứu về dược lý in vitro và in vivo cho thấy solifenacin là một chất ức chế cạnh tranh thụ thể muscarin phân nhóm M3. Ngoài ra, solifenacin cho thấy là một chất đối kháng đặc hiệu đối với thụ thể muscarin, biểu thị ở ái lực thấp hoặc không có ái lực đối với các thụ thể khác nhau và kênh ion qua thử nghiệm.
Chống chỉ định
Bệnh nhân bí tiểu, bệnh đường tiêu hóa nặng (bao gồm phình đại tràng nhiễm độc), nhược cơ hoặc glaucom góc hẹp và ở những bệnh nhân có nguy cơ với những tình trạng này.
Mẫn cảm với solifenacin succinat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân thẩm phân máu.
Suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan trung bình đang điều trị với chất ức chế mạnh CYP3A4, (ví dụ ketoconazol).
Tác dụng phụ
Khô miệng, táo bón, buồn ngủ, đau bụng, mờ mắt, khô mắt, nhức đầu hoặc mệt mỏi/suy nhược
Phụ nữ có thai
Chưa có dữ liệu lâm sàng ở phụ nữ có thai khi điều trị với solifenacin. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động có hại trực tiếp lên khả năng sinh sản, sự phát triển của phôi/ thai hoặc sự sinh đẻ. Chưa rõ nguy cơ có thể có đối với người. Thận trọng khi chỉ định cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ thuốc có phân bố vào sữa mẹ hay không. Ở chuột nhắt, solifenacin và/ hoặc chất chuyển hóa được bài tiết trong sữa và làm chuột con không phát triển phụ thuộc liều. Do đó không nên dùng thuốc khi cho con bú.
Ảnh hưởng thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Solifenacin, tương tự như các thuốc kháng cholinergic khác có thể gây nhìn mờ, buồn ngủ và mệt mỏi (ít gặp). Do đó thuốc có thể ảnh hưởng xấu đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chú ý đề phòng:
Cần đánh giá các nguyên nhân khác gây tiểu nhiều lần (suy tim hoặc bệnh thận) trước khi điều trị với solifenacin.
Nếu có nhiễm khuẩn đường tiết niệu, cần khởi đầu điều trị kháng khuẩn thích hợp.
Solifenacin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân:
- Nghẽn thoát nước tiểu từ bàng quang có nguy cơ bí tiểu có ý nghĩa lâm sàng.
- Rối loạn tắc nghẽn đường tiêu hóa.
- Nguy cơ hoặc bị giảm nhu động đường tiêu hóa.
- Suy thận nặng (ClCr = 30 mL/ phút): Liều không nên vượt quá 5 mg.
- Suy gan trung bình (chỉ số Child-Pugh 7 – 9): Liều không nên vượt quá 5 mg.
- Sử dụng chung với chất ức chế mạnh CYP3A4, ví dụ như ketoconazol.
- Thoát vị khe thực quản/ trào ngược dạ dày – thực quản và/ hoặc sử dụng chung với thuốc (như bisphosphonat) có thể gây ra hoặc trầm trọng hơn viêm thực quản.
- Bệnh thần kinh thực vật.
Hướng dẫn bảo quản
Nên Bảo Quản thuốc như thế nào
Giannina-5 được bảo quản Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Giannina-5 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm Giannina-5 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
