Thuốc Iba-mentin 250mg/31,25mg là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán
Thông tin về thuốc

Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Iba-mentin 250mg/31,25mg
Dạng trình bày
Bột pha hỗn dịch uống
Hình thức đóng gói
Hộp 12 gói
Phân loại
Thuốc kê đơn
Thuốc kháng sinh, kháng viêm
Số đăng ký
VD-18766-13
Thời hạn sử dụng
24 tháng
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco 160 – Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội Việt Nam
Thành phần của thuốc
Thành phần thuốc Iba-mentin 250mg/31,25mg
Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat) 250mg
Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 31,25mg
Chỉ định của thuốc trong việc điều trị bệnh
Iba-mentin 250mg/31,25mg được chỉ định điều trị:
- Điều trị viêm tai giữa, viêm Amiđan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm xoang và viêm phổi. Thuốc cũng được dùng để điều trị nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng da và bệnh lậu.
Tác dụng
Amoxicillin
Amoxicillin là aminopenicillin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn gram âm. Tương tự như các penicillin khác, amoxicillin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
Amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các vi khuẩn gram âm và gram dương như: liên cầu, tụ cầu không tạo penicillinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli, và proteus mirabilis.
Amoxicillin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicillinase, đặc biệt là các tụ cầu kháng methicillin, tất cả các chủng Pseudomon
Acid clavulanic
Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus có cấu trúc beta – lactam gần giống penicillin, có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicillin và các cephalosporin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Liều lượng được biểu thị dưới dạng amoxicilin:
Liều người lớn:
– 500 mg/ lần x 3 lần / 24 giờ.
Liều trẻ em:
Trẻ em từ 40 kg cân nặng trở lên: uống theo liều người lớn.
Trẻ em dưới 40 kg cân nặng:
Liều thông thường:
80 mg amoxicilin / kg cân nặng/ ngày, chia làm 3 lần/ 24 giờ.
Suy thân:
Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thân.
Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 30 ml/phút: 250 đến 500 mg amoxicilin mỗi 12 giờ.
Nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 mi/phút: 250 đến 500 mg amoxicilin mỗi 24 giờ.
Nếu chạy thận nhân tạo: 250 đến 500 mg amoxicilin mỗi 24 giờ giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và thêm 1 viên 500 mg sau mỗi lần thẩm phân.
Cách dùng:
Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hoá.
Không dùng thuốc qua 14 ngày ma không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Cát gói thuốc theo đường kẻ và đổ bột thuốc vào trong cốc. Đổ đầy nước vào trong gói thuốc sau đó rót nước từ gói thuốc vào cốc. Khuấy thuốc trong vài giây và uống ngay lập tức.
Quá liều/ Xử trí
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau bụng, nôn, tiêu chảy, phát ban, hiếu động, buồn ngủ. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm beta-lactamin.
Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn
Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vi acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Tác dụng phụ
Tiêu chảy, đau dạ dày, nôn, phát ban da, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, ngứa và tiết dịch âm đạo, vàng da hoặc mắt. Amoxicillin và Clavulanic acid có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy và đông máu. Vì vậy, cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Như các kháng sinh phổ rộng khác, IBA-MENTTN làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai dạng uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi
có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo nào trong các tài liệu tham khảo được.
Chú ý đề phòng:
Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.
Khi dùng với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Hướng dẫn bảo quản
Đề nguyên trong bao bì kín, nơi khô, dưới 30°C.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo