Bột sắn là thực phẩm không được nhiều người biết đến. Nhưng nó có thể là thứ mà bạn đang tiềm kiếm. Đây là loại bột có kết cấu tương tự như bột mì nhưng hoàn toàn không chứa gluten. Bài viết dưới đây Medplus sẽ chia sẻ những tác dụng của bột sắn và hàm lượng dinh dưỡng của nó.
Bột sắn là gì?
Bột sắn được làm từ phần củ của cây sắn. Sau khi thu hoạch, nó được làm sạch vỏ và nghiền nhuyễn thành loại bột này. So với nhiều loại cây trồng khác, sắn đòi hỏi một lượng năng lượng thấp để sản xuất và mang lại năng suất cao. Làm cho nó trở thành một trong những cây trồng ổn định có giá trị nhất thế giới.

Hàm lượng dinh dưỡng
1 chén bột sắn nguyên chất có chứa:
- 330 calo
- 78,4 gram carbohydrate
- 2,8 gram protein
- 0,6 gram chất béo
- 3,7 gram chất xơ
- 42,4 miligam vitamin C
- 0,8 miligam mangan
- 558 miligam kali
- 55,6 microgam folate
- 0,2 miligam thiamine
- 43,3 miligam magiê
- 0,2 miligam đồng
- 1,8 miligam niacin
- 0,2 miligam vitamin B6
- 0,1 miligam riboflavin
- 55,6 miligam phốt pho
- 3,9 microgam vitamin K
- 0,7 miligam kẽm
3 tác dụng của bột sắn đối với sức khỏe
1. Có thể sử dụng thay thế bột mì
Bột sắn rất dễ sử dụng trong các công thức nấu ăn thay cho các loại bột làm từ ngũ cốc truyền thống. Thậm chí là hỗn hợp bột không chứa gluten. Một trong những điều tốt nhất là tính trung lập của nó về hương vị. Nó không có hương vị hoặc kết cấu khô, mạnh hoặc lạ. Chúng thường đi kèm với việc sử dụng một số loại bột không chứa gluten.
Loại bột này có thể được sử dụng trong các công thức nấu ăn mà không bị phát hiện. Chúng thực sự không thể phân biệt được với bột mì. Kết cấu của nó rất phù hợp để nướng những thứ như bánh brownies, bánh quy và bánh mì đặc hơn. Hoặc bạn có thể sử dụng nó trong các món ăn mặn để làm đặc nước sốt, bánh mì kẹp thịt,…
2. Không gây dị ứng
Nếu bạn không thể sử dụng các loại bột dừa hoặc hạt trong công thức nấu ăn. Bột sắn là một lựa chọn tuyệt vời khác không chứa gluten. Đây là lựa chọn tốt cho nhiều người. Chúng không chỉ phù hợp với người có triệu chứng không dung nạp gluten. Mà còn thân thiện với người có hệ thống tiêu hóa hoặc rối loạn nhạy cảm. Chẳng hạn như bệnh ruột kích thích hoặc ruột kích thích dịch bệnh.
Trên thực tế, nó là một loại bột thay thế phổ biến cho những người theo chế độ ăn kiêng tự miễn dịch. Ví dụ như Kế hoạch và Chế độ ăn kiêng GAPS do khả năng tiêu hóa cao.
3. Ít chất béo, calo và đường
Bột sắn có lượng calo thấp hơn so với một số loại bột không chứa gluten khác. Nhìn chung, nó có hàm lượng nước cao hơn, hàm lượng chất béo thấp hơn và mật độ calo thấp hơn các loại bột khác. Đây là lựa chọn tốt cho những người có tình trạng sức khỏe như tiểu đường, huyết áp cao hoặc cholesterol cao. Vì nó cực ít muối/ natri, đường và chất béo. Nó cũng hoàn toàn không chứa carbohydrate tinh chế và các thành phần tổng hợp. Tùy thuộc vào những thành phần khác mà bạn sử dụng với sắn, nó có thể giúp bạn duy trì lượng đường trong máu bình thường và cung cấp một nguồn năng lượng tốt.
Bột sắn chứa nhiều carbs và cung cấp một lượng carbohydrate tương tự như hầu hết các loại bột làm từ ngũ cốc khác. Nó có thể hữu ích cho việc hỗ trợ mức năng lượng ở những người hoạt động nhiều. Trên thực tế, các chuyên gia ước tính rằng cây sắn cung cấp carbohydrate cao thứ ba so với các loại thực phẩm khác.
Bạn có thể tăng lượng chất xơ bằng cách sử dụng bột sắn kết hợp với thực phẩm giàu chất xơ. Chẳng hạn như hạt chia hoặc hạt lanh. Nó cũng có thể được sử dụng để làm bột bánh pizza hoặc bánh crepe.
Bột sắn là lựa chọn tuyệt vời để thay thế các loại bột khác cho những người dị ứng với gluten. Nó ít calo, chất béo và đường. Đồng thời, nó cũng rất linh hoạt trong các công thức nấu ăn của bạn. Bạn có thể thoải mái thêm nó vào các bữa ăn mà không cần lo lắng những tác dụng không mong muốn.
Nguồn tham khảo: https://draxe.com/nutrition/cassava-flour/