Thuốc Metronidazol là gì?
Thuốc Metronidazol là thuốc ETC được dùng trong nhiễm khuẩn ô bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, da, hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim, điều trị nhiễm khuẩn Trichomonas vaginalis…
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Metronidazol.
Dạng trình bày
Thuốc Metronidazol được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp Hộp 20 vỉ x 10 viên, hộp 50 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Metronidazol là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-25353-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa.
Địa chỉ: Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hóa Việt Nam.
Thành phần của thuốc Metronidazol
- Metronidazol …………………. 100 mg.
- Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Colloidal silica anhydrous, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, microcrystalline cellulose M101, Croscarmellose sodium, tinh bột sắn.
Công dụng của thuốc Metronidazol trong việc điều trị bệnh
Thuốc Metronidazol là thuốc ETC được chỉ định:
- Điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis ở cả phụ nữ và nam giới.
- Điều trị nhiễm amip gây ra bởi Entamoeba histolytica
- Điều trị nhiễm Giardia lamblia
- Điều trị nhiễm Dracunculus medinensis
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kị khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấc trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.
- Phối hợp với uống neomycin, hoặc kanamycin để phòng ngừa nhiễm khuẩn kị khí khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.
- Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kị khí.
- Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng.
- Viêm đại tràng do kháng sinh.
- Viêm loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Metronidazol
Cách sử dụng
Thuốc này được dùng theo đường uống. Thuốc uống cùng hoặc sau bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn.
Liều dùng
- Bệnh do Trichomonas:
Uống 2g (8 viên) một liều duy nhất hoặc 1 viên x 3 lần/ngày, trong 7 ngày cho bệnh nhân và người quan hệ tình dục.
- Lỵ amib cấp: Liều thường dùng cho người lớn là 3 viên/lần, ngày 3 lần trong 5-10 ngày.
- Áp xe gan do amip: Người lớn 2-3 viên/lần, ngày 3 lần trong 5-10 ngày.
Đối với trẻ em 6-12 tuổi: liều thường dùng là 1 viên/lần, ngày 3 lần, uống liền 5-10 ngày.
Uống mỗi lần 2 viên. Ngày 3 lần. Thời gian điều trị 7 ngày liên tiếp.
- Bệnh do Giardia:
Người lớn: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần trong 5-7 ngày hoặc uống một lần 8 viên/ngày trong 3 ngày.
- Bệnh do giun rồng Dracunculus:
Người lớn và trẻ em 6-12 tuổi: 25 mg/kg/ngày, uống trong 10 ngày, với liều 1 ngày cho trẻ em không được quá 3 viên.
- Nhiễm khuẩn kị khí:
Uống 7,5 mg/kg, cho tới tối đa 1g, cách 6 giờ/1 lần, cho trong 7 ngày hoặc lâu hơn.
- Phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật: 20-30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
- Viêm lợi thời gian điều trị trong 3 ngày, nhiễm khuẩn răng thời gian điều trị 3-7 ngày với liều dùng 1 viên x 3 lần/ngày.
- Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng: 10-20 mg/kg/ngày.
- Viêm đại tràng do kháng sinh: Uống 2 viên/lần, 3-4 lần mỗi ngày.
- Viêm loét dạ dày tá tràng do H.pylori: Uống 2 viên/lần, 3 lần mỗi ngày, phối hợp với bismuth subsalicylat hoặc bismuth subcitrat keo và các kháng sinh khác như ampielin hoặc amoxicilin, trong 1-2 tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Metronidazol
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Metronidazol hoặc một trong những thành phần của thuốc hoặc dẫn chất Nitro-imidazol khác.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu.
Ít gặp:
- Máu: Giảm bạch cầu, hồng cầu, tạo bạch cầu hạt, thiếu máu. Tủy xương ngừng phát triển.
Hiếm gặp:
- Máu: Mất bạch cầu hạt.
- Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
- Da: phồng rộp da, ban da, ngứa.
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
Xử lý khi quá liều Metronidazol
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Triệu chứng gồm: buồn nôn, nôn, mất điều hòa, có co giật, viêm day thần kinh ngoại biên.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản Metronidazol
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Metronidazol
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.