Thuốc Nebivolol STELLA 5 mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc
Ngày kê khai: 28/09/2015
Số GPLH/ GPNK: VD-23344-15
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – Chi nhánh 1
Nồng độ/Hàm lượng: 5 mg
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ x 10 viên
Phân loại: Đính chính/bổ sung thông tin
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
- Nebivolol trong thuốc Nebivolol STELLA 5 mg được sử dụng để điều trị chứng cao huyết áp. Việc điều tri hiệu quả tình trạng giảm áp suất trong máu giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận.
- Thuốc này thuộc nhóm thuốc chẹn beta. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của các chất tự nhiên trong cơ thể chẳng hạn như epinephrine đến tim và mạch máu. Tác dụng này giúp làm giảm nhịp tim, bình ổn huyết áp và giảm căng thẳng cho tim.
Chỉ định:
Thuốc Nebivolol STELLA 5 mg được chỉ định dùng trong điều trị tăng huyết áp.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Nebivolol STELLA 5 mg với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
- Người lớn: Liều dùng một viên/ngày, tốt nhất là nên uống cùng thời điểm trong ngày.
- Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, bệnh nhân trên 65 tuổi: Khởi đầu với 2,5 mg/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều lên 5 mg/ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Nebivolol STELLA 5 mg được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thiếu hụt chức năng gan hoặc suy giảm chức năng gan.
- Suy tim cấp tính, sốc tim hoặc đợt suy tim mất bù cần được tiêm tĩnh mạch thuốc hướng cơ.
- Hội chứng suy nút xoang bao gồm blốc xoang-nhĩ.
- Blốc tim độ hai hoặc độ ba (chưa được đặt máy điều hòa nhịp).
- Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen phế quản.
- U tủy thượng thận không được điều trị.
- Nhiễm acid chuyển hóa.
- Nhịp tim chậm (nhịp tim < 60 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị).
- Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).
- Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nặng.
Tương tác thuốc
- Cimetidine (Tagamet);
- Clonidine (Catapres);
- Digitalis (digoxin, Lanoxin);
- Isoniazid (để điều trị bệnh lao);
- Methimazole (Tapazole);
- Reserpin;
- Ropinirole (Requip);
- Ticlopidine (Ticlid);
- Thuốc chẹn beta khác như atenolol (Tenormin, Tenoretic), carvedilol (Coreg), labetalol (Normodyne, Trandate), metoprolol (Dutoprol, LOPRESSOR, Toprol), nadolol (Corgard), propranolol (Inderal, InnoPran), sotalol (Betapace ) và những thuốc khác;
- Thuốc kháng sinh như terbinafine (Lamisil);
- Thuốc chống trầm cảm như clomipramine (Anafranil), desipramine (Norpramin), duloxetine (Cymbalta), fluoxetine (Prozac, Rapiflux, Sarafem, Selfemra, Symbyax), imipramine (Tofranil), paroxetin (Paxil, Pexeva), sertraline (Zoloft) hoặc tranylcypromin (PARNATE);
- Thuốc chống sốt rét như chloroquine (Aralen) hoặc pyrimethamine (Daraprim), quinine (Qualaquin);
- Thuốc cho tim hoặc thuốc huyết áp như amlodipine (Norvasc, Caduet, EXFORGE, Lotrel, Tekamlo, Tribenzor, Twynsta, Amturnide), clonidine (Catapres, Clorpres, Kapvay, Nexiclon), diltiazem (Cardizem, Cartia, Dilacor, Diltia, Diltzac, Taztia, Tiazac), nicardipine (Cardene), nifedipine (Nifedical, Procardia), verapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan, Tarka) và những thuốc khác;
- Thuốc cho các vấn đề về nhịp tim như amiodarone (Cordarone, Pacerone), quinidine (Quin-G), procainamide (Pronestyl), disopyramide (Norpace), flecainide (Tambocor), mexiletin (Mexitil), propafenone, (Rythmol) và những thuốc khác;
- Thuốc HIV/AIDS như delavirdine (Rescriptor) hoặc ritonavir (Norvir, Kaletra);
- Thuốc để điều trị các chứng rối loạn tâm thần như aripiprazole (Abilify), chlorpromazine (THORAZINE), clozapine (Clozaril, FazaClo), fluphenazine (Permitil, Prolixin), haloperidol (Haldol), perphenazine (Trilafon) hoặc thioridazine (Mellaril).
Tác dụng phụ
- Nhức đầu
- Choáng váng
- Dị cảm
- Khó thở
- Táo bón
- Buồn nôn
- Tiêu chảy
- Mệt mỏi
- Phù nề
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Nebivolol STELLA 5 mg. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc Nebivolol STELLA 5 mg như thế nào
- Nên bảo quản thuốc Nebivolol STELLA 5 mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Nebivolol STELLA 5 mg ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Nebivolol STELLA 5 mg là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu muốn mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Nebivolol STELLA 5 mg có giá được niêm yết là 5.500 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế