Kiểm soát chế độ dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo năng lượng cho các hoạt động hằng ngày, giữ gìn vóc dáng cân đối và đặc biệt là duy trì cơ thể khỏe mạnh. Bạn có thực sự hiểu về các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể? Purine (purin) là gì? Chúng đóng vai trò như thế nào đối với cơ thể. Việc dư thừa hay thiếu hụt purin có tác hại như thế nào?
Hãy cùng MedPlus tìm hiểu nhé!
Purine là gì?
Định nghĩa
Purine là một hợp chất xuất hiện phổ biến nhất trong tự nhiên. Nó là một hợp chất hữu cơ dị vòng có chứa nitơ. Purin là sự kết hợp giữa một vòng pyrimidine và một vòng imidazole. Nó được hoà tan trong nước. Chất này được tìm thấy dễ dàng ngay trong thức ăn và đồ uống của ta như: các loại thịt đỏ, đồ uống chứa cồn (bia, rượu), hải sản. Chất này có trong hạt nhân của tế bào động, thực vật.
Phân loại
Purin là thành phần tạo nên tất cả các sinh vật. Trong cơ thể con người, purine được chia làm hai loại:
- Purin nội sinh: chất acid nucleotid trong cơ thể chuyển biến sẽ sản xuất ra purin nội sinh
- Purin ngoại sinh: lượng chất này sẽ vào cơ thể chúng ta bằng con đường ăn uống hàng ngày
Chức năng của purine
Purine trong cơ thể khi bị chuyển hóa, chúng sẽ tự sản sinh ra 1 chất gọi là axit uric. Chất này có chức năng kích thích bộ não của con người hoạt động một cách có hiệu quả. Nó đồng thời cũng là một chất chống oxi hóa hiệu quả.
Tuy nhiên axit uric cũng là nguyên nhân của bệnh gút (gout): khi axit uric trong máu dư thừa kết tủa thành tinh thể urat tại vị trí các khớp xương gây viêm khớp.
Mối quan hệ giữa purine và bệnh gout
Tổng quan về bệnh gout
Nguyên nhân
Bệnh gút xảy ra khi các tinh thể urate tích tụ trong khớp của bạn, gây ra tình trạng viêm và đau dữ dội của cơn gút. Tinh thể urate có thể hình thành khi bạn có nồng độ axit uric cao trong máu.
Cơ thể bạn sản xuất axit uric khi nó phá vỡ purin – những chất được tìm thấy tự nhiên trong cơ thể bạn.
Purin cũng được tìm thấy trong một số loại thực phẩm, chẳng hạn như bít tết, thịt nội tạng và hải sản. Các loại thực phẩm khác cũng thúc đẩy mức axit uric cao hơn, chẳng hạn như đồ uống có cồn, đặc biệt là bia và đồ uống có đường với trái cây (fructose).
Thông thường, axit uric hòa tan trong máu và đi qua thận vào nước tiểu của bạn. Nhưng đôi khi cơ thể bạn sản xuất quá nhiều axit uric hoặc thận của bạn bài tiết quá ít axit uric. Khi điều này xảy ra, axit uric có thể tích tụ, hình thành các tinh thể urate sắc nét, cần thiết trong khớp hoặc mô xung quanh gây đau, viêm và sưng.
Triệu chứng
Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh gút hầu như luôn xảy ra đột ngột và thường vào ban đêm. Chúng bao gồm:
- Đau khớp dữ dội: Bệnh gút thường ảnh hưởng đến khớp lớn ở ngón chân cái của bạn, nhưng nó có thể xảy ra ở bất kỳ khớp nào. Các khớp thường bị ảnh hưởng khác bao gồm mắt cá chân, đầu gối, khuỷu tay, cổ tay và ngón tay. Cơn đau có thể nghiêm trọng nhất trong vòng bốn đến 12 giờ đầu sau khi bắt đầu.
- Khó chịu kéo dài: Sau khi giảm đau nghiêm trọng nhất, một số khó chịu khớp có thể kéo dài từ vài ngày đến vài tuần. Các cuộc tấn công sau này có khả năng kéo dài lâu hơn và ảnh hưởng đến nhiều khớp hơn.
- Viêm và đỏ: Các khớp hoặc khớp bị ảnh hưởng trở nên sưng, mềm, ấm và đỏ lên.
- Phạm vi chuyển động hạn chế: Khi bệnh gút tiến triển, bạn có thể không di chuyển được các khớp bình thường.
Các yếu tố gây bệnh
Bạn có nhiều khả năng phát triển bệnh gút nếu bạn có lượng axit uric cao trong cơ thể. Các yếu tố làm tăng nồng độ axit uric trong cơ thể bạn bao gồm:
- Chế độ ăn: Ăn với chế độ nhiều thịt, hải sản và uống đồ uống có đường và trái cây (fructose) sẽ làm tăng nồng độ axit uric, làm tăng nguy cơ mắc bệnh gút. Tiêu thụ rượu, đặc biệt là bia, cũng làm tăng nguy cơ mắc bệnh gút.
- Béo phì: Nếu bạn thừa cân, cơ thể bạn sản xuất nhiều axit uric hơn và thận của bạn gặp khó khăn hơn trong việc loại bỏ axit uric.
- Điều kiện y tế: Một số bệnh làm tăng nguy cơ mắc bệnh gút. Chúng bao gồm huyết áp cao không được điều trị và các tình trạng mãn tính như bệnh tiểu đường, hội chứng chuyển hóa và các bệnh về tim và thận.
- Sử dụng một số loại thuốc: Việc sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide – thường được sử dụng để điều trị tăng huyết áp – và aspirin liều thấp cũng có thể làm tăng nồng độ axit uric. Vì vậy, việc sử dụng thuốc chống thải ghép có thể được quy định cho những người đã trải qua cấy ghép nội tạng.
- Tiền sử gia đình mắc bệnh gút: Nếu các thành viên khác trong gia đình bạn bị bệnh gút, bạn có nhiều khả năng mắc bệnh.
- Tuổi tác và giới tính: Bệnh gút xảy ra thường xuyên hơn ở nam giới, chủ yếu là do phụ nữ có xu hướng có nồng độ axit uric thấp hơn. Đàn ông cũng có nhiều khả năng phát triển bệnh gút sớm hơn – thường là trong độ tuổi từ 30 đến 50 – trong khi phụ nữ thường phát triển các dấu hiệu và triệu chứng sau khi mãn kinh.
- Phẫu thuật gần đây hoặc chấn thương: Trải qua phẫu thuật hoặc chấn thương gần đây có liên quan đến việc tăng nguy cơ phát triển một cuộc tấn công bệnh gút.
Biến chứng
Những người bị bệnh gút có thể phát triển các tình trạng nghiêm trọng hơn, chẳng hạn như:
- Bệnh gút tái phát: Một số người có thể không bao giờ gặp lại các dấu hiệu và triệu chứng bệnh gút. Những người khác có thể gặp bệnh gút nhiều lần mỗi năm. Thuốc có thể giúp ngăn ngừa các cơn gút ở những người bị bệnh gút tái phát. Nếu không được điều trị, bệnh gút có thể gây xói mòn và phá hủy khớp.
- Advanced gout: Bệnh gút không được điều trị có thể khiến các tinh thể urate hình thành dưới da trong các nốt sần gọi là tophi (TOE-fie). Tophi có thể phát triển ở một số khu vực như ngón tay, bàn tay, bàn chân, khuỷu tay hoặc gân achilles. Nốt sần tophi thường không đau, nhưng chúng có thể bị sưng và đau khi bị bệnh gút.
- Sỏi thận: Các tinh thể urate có thể tìm thấy trong đường tiết niệu của những người bị bệnh gút, gây sỏi thận. Thuốc có thể giúp giảm nguy cơ sỏi thận.
Phòng ngừa
Trong lúc không có triệu chứng, tuân theo chế độ ăn uống này có thể giúp bảo vệ chống lại nguy cơ bị bệnh gút trong tương lai:
- Uống nhiều nước: Giữ cơ thể đủ nước bằng cách uống nhiều nước. Hạn chế lượng đồ uống ngọt bạn uống vào, đặc biệt là những đồ uống ngọt với xi-rô ngô hàm lượng cao fructose.
- Hạn chế hoặc tránh uống rượu: Nhận tư vấn từ bác sĩ về hàm lượng hoặc loại rượu nào là an toàn cho bạn. Bằng chứng gần đây cho thấy bia có thể đặc biệt làm tăng nguy cơ mắc các triệu chứng bệnh gút, đặc biệt là ở nam giới.
- Nhận protein của bạn từ các sản phẩm sữa ít béo: Các sản phẩm sữa ít béo thực sự có thể có tác dụng bảo vệ chống lại bệnh gút, vì vậy đây là những nguồn protein tốt nhất của bạn.
- Hạn chế ăn thịt, cá và gia cầm: Một lượng nhỏ có thể được chấp nhận, nhưng hãy chú ý đến loại nào – và bao nhiêu – nếu không ăn loại thực phẩm này có thể gây ra vấn đề cho bạn.
- Duy trì trọng lượng cơ thể: Chọn các phần cho phép bạn duy trì cân nặng khỏe mạnh. Giảm cân có thể làm giảm nồng độ axit uric trong cơ thể bạn. Nhưng bạn cũng nên tránh nhịn ăn hoặc giảm cân nhanh chóng, vì làm như vậy có thể tạm thời làm tăng nồng độ axit uric trong cơ thể bạn.
Các loại thực phẩm chứa nhiều hàm lượng purin mà bệnh nhân gout nên hạn chế
Sau đây là một số loại thực phẩm chứa nhiều purin mà bệnh nhân gout nên hạn chế: Hạt hướng dương, thịt từ các cơ quan nội tạng động vật, trứng cá muối, vịt, gà, thịt ham, đậu lăng, cơm hến, sò điệp, thịt nai, nho khô, thịt cừu, tôm hùm, tôm, thịt bò, gà tây, thịt bê, thức uống chứa cồn, rau củ.
Thực phẩm bệnh nhân gout nên ăn
Mặc dù chế độ ăn kiêng thân thiện với bệnh gút giúp loại bỏ nhiều loại thực phẩm, nhưng vẫn có rất nhiều thực phẩm có hàm lượng purine thấp mà bạn có thể thưởng thức.
Thực phẩm được coi là ít purine khi chúng có ít hơn 100 mg purin trên 3,5 ounce (100 gram).
Dưới đây là một số loại thực phẩm có hàm lượng purin thấp thường an toàn cho người bị bệnh gút :
- Trái cây: Tất cả các loại trái cây thường tốt cho bệnh gút. Anh đào thậm chí có thể giúp ngăn chặn các cuộc tấn công bằng cách giảm nồng độ axit uric và giảm viêm
- Rau: Tất cả các loại rau đều tốt, bao gồm khoai tây, đậu Hà Lan, nấm, cà tím và rau lá xanh đậm.
- Các loại đậu: Tất cả các loại đậu đều tốt, bao gồm đậu lăng, đậu, đậu nành và đậu phụ.
- Các loại hạt: Tất cả các loại hạt và hạt.
- Ngũ cốc nguyên hạt: Chúng bao gồm yến mạch, gạo nâu và lúa mạch.
- Các sản phẩm từ sữa: Tất cả các sản phẩm sữa đều an toàn, nhưng sữa ít béo dường như đặc biệt có lợi
- Trứng
- Đồ uống: Cà phê , trà và trà xanh
- Các loại thảo mộc và gia vị: Tất cả các loại thảo mộc và gia vị
- Dầu thực vật: Bao gồm dầu hoa cải, dừa, ô liu và dầu lanh
Nguồn tham khảo:
- https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/gout/symptoms-causes/syc-20372897
- https://vi.wikipedia.org/wiki/Purine
- https://www.healthline.com/nutrition/best-diet-for-gout#section4