Sầu Riêng là loại quả được nhiều người ở Đông Nam Á xem là “vua của các loài trái cây”. Quả có kích thước lớn, mùi mạnh, vỏ có nhiều gai nhọn bao quanh. Tuy nhiên, sầu riêng còn là dược liệu giúp trị sốt và những bệnh về gan, da vàng,… CÙng với Medplus tìm hiểu về dược liệu đặc biệt này nhé!
Thông tin cơ bản
Tên khoa học: Durio zibethinus Murr.
Họ khoa học: thuộc họ gạo – Bombacaceae.
Đặc điểm cây
- Cây gỗ lớn 15-20m.
- Lá đơn, mọc so le, phiến lá dày hình trứng thuôn dài, mặt dưới màu vàng.
- Chùm hoa to mọc ở thân, nụ hoa tròn. Cánh hoa màu trắng, nhiều nhị, thụ phấn nhờ giơi.
- Quả nang mở vách to, có gai nhọn. Hạt to, vàng, quanh hạt có áo hạt mềm, màu ngà, có mùi đặc biệt, ăn ngon, vị ngọt bùi.
- Cây nở hoa tháng 3-4, có quả tháng 5-9.
Nơi sống, bộ phận dùng
- Được trồng rất nhiều ở miền Nam nước ta. Ngoài ra còn được trồng ở Campuchia, Malaysia. Trồng chủ yếu để lấy quả ăn. Người ta cho quả sầu riêng rất bổ đối với trẻ em.
- Vỏ quả. Làm thuốc người ta còn dùng rễ, lá. Dùng tươi hay phơi khô.
Thành phần hoá học, tính vị
Thành phần hoá học
Trong cơm sầu riêng có nước, chất đạm, chất béo, chất đường và nhiều cách khác.
Tính vị, công năng
- Vị đắng, tính ấm.
- Có tác dụng tiêu thực, liễm hãn, ôn phế chỉ khái. Nếu sao đen, có thể dùng cầm máu.
Công dụng và những bài thuốc
Công dụng
- Quả Sầu riêng là loại quả ngon, bổ và có tác dụng kích thích sinh dục.
- Hạt có bột, rang nướng hay luộc ăn như hạt mít, hoặc có thể làm mứt kẹo.
- Vỏ dùng chữa đầy bụng, khó tiêu hoá và chữa ho lao, cảm sốt.
- Lá và rễ dùng chữa cảm sốt, viêm gan vàng da. Liều dùng 30-40g, dạng thuốc sắc, dùng riêng hay phối hợp với lá và rễ cây Ða.
Những bài thuốc về Sầu Riêng
1. Bổ thận tráng dương
Chuẩn bị: Bầu dục lợn 1 bộ, sầu riêng (sắp chín) 200g, gia vị vừa đủ.
Thực hiện: Bầu dục thái nhỏ ướp gia vị. Sầu riêng chọn quả sắp chín để thái miếng nhỏ xào với bầu dục. Ăn nóng. Ngày 1 lần. Cần ăn 5 lần, chữa người bị chứng lãnh cảm, suy yếu tình dục.
2. Chữa di tinh, liệt dương
Sầu riêng 50g, đường 20g (hoặc mật ong lượng thích hợp) đánh nhừ như kem – thêm khoảng 100ml nước sôi để nguội hòa đều để uống. Ngày 2 lần trong 10 ngày.
3. Thuốc bổ thận cứng gân cốt, kích thích tiêu hóa
Vỏ quả sầu riêng 15g, đậu đen sao 10g, tang ký sinh 12g, hà thủ ô chế 15g, đỗ trọng 15g, cốt toái bổ 15g, vỏ quýt 8g. Sắc uống.
4. Trị tiêu chảy
Vỏ quả 20g, vỏ quả măng cụt 20g. Sắc với 3 bát nước lấy 1 bát chia 2 lần uống. Bệnh nhẹ chỉ dùng 1 trong 2 vị.
5. Sốt rét, đau gan vàng da
Rễ, lá cây sầu riêng 12g, cam thảo dây 12g, chi tử (quả dành dành) 12g sắc với 3 bát nước lấy 1 bát. Uống làm 2 lần. Dùng 5 ngày.
6. Cảm sốt, viêm gan vàng da
Lá và rễ cây 30-40g, lá và rễ cây đa 20-30g sắc uống. Có thể chỉ dùng lá rễ sầu riêng sắc uống trong ngày. Lá dùng nấu nước cho bệnh nhân viêm gan vàng da, tắm rửa.
7. Các bệnh về gan
Rễ, lá sầu riêng 10-16g sắc với 600ml nước còn 200ml chia 2 lần uống trong ngày.
8. Kinh nguyệt kéo dài
Vỏ sầu riêng sao 12g, rau má 12g, cỏ mực tươi 12g, ngải cứu 8g, trắc bá diệp sao 8g, cam thảo nướng 4g, củ sả 4g, hoa sen 3 cái. Sắc 3 lấy 1 rồi hòa với 4g lọ chảo gang để uống (Ly Việt Cúc).
Lời kết
Hy vọng với những thông tin trên, MedPlus sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về một số tác dụng hay về loại dược liệu này!
Lưu ý
- Thông tin dược liệu mang tính chất tham khảo.
- Người bệnh không tự ý áp dụng.
- Người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nguồn: Tổng hợp