Thuốc Sibucap là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc
Ngày kê khai: 23/05/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-22385-15
Đơn vị kê khai: CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA
Nồng độ/Hàm lượng: 325mg; 200mg
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 Viên
Phân loại: Đính chính/bổ sung thông tin
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Sibucap là thuốc giảm đau, kháng viêm.
Sibucap được dùng cho bệnh nhân bị các bệnh xương khớp, viêm khớp, đau nhức xương khớp, tổn thương xương khớp. Ngoài ra, thuốc còn giảm đau đầu, đau răng, đau do ung thư.
Chỉ định:
Thuốc Sibucap được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Viêm bao khớp, viêm khớp, đau cơ, đau lưng, thấp khớp và chấn thương do thể thao.
- Giảm đau và viêm trong nha khoa, sản khoa & chỉnh hình.
- Giảm đau đầu, đau răng, thống kinh, đau do ung thư.
- Giảm sốt.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
- Người lớn: 1 viên mỗi 4 – 6 giờ/ngày. Tối đa 8 viên/ngày.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Sibucap ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Chống chỉ định
Thuốc Sibucap được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
-
Bệnh gan tiến triển, viêm gan siêu vi hoặc người nghiện rượu.
-
Suy thận nặng.
-
Polyp mũi, co thắt phế quản, phù mạch, phản vệ hoặc dị ứng do aspirin hoặc NSAID khác.
- Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc
Không dùng chung với thức uống có cồn và các nhóm thuốc sau:
- Thuốc chống đông, coumarin, dẫn chất indandione.
- Thuốc trị tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu.
- Digoxin.
- Insulin, thuốc uống đái tháo đường.
- Colchicine.
- Hợp chất có chứa vàng.
- Lithium, methotrexate & probenecid.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Loét dạ dày, viêm gan.
- Hiếm gặp: choáng váng, lo âu, kích ứng, suy tim sung huyết, suy thận, viêm bàng quang, đa niệu, viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, thiếu máu.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Sibucap. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Sibucap ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Giá thuốc:
Thuốc Sibucap có giá được niêm yết là 1.100 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế