Thuốc Agicetam 800 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc
Ngày kê khai: 29/09/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-25115-16
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Nồng độ/Hàm lượng: 800mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại: KK trong nước
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Thuốc Agicetam 800 có thành phần chính là Piracetam, đây là thuốc dùng để điều trị chứng chóng mặt, rối loạn thần kinh trung ương. Bên cạnh đó, Agicetam 800 còn điều trị các bệnh tai biến mạch não, nhiễm độc carbon monoxide và di chứng, suy giảm chức năng nhận thức, suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính ở người già.
Chỉ định:
Thuốc Agicetam 800 được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Cải thiện triệu chứng của chứng chóng mặt.
- Hỗ trợ trong điều trị triệu chứng bệnh thiếu hụt nhận thức và bệnh lý thần kinh mãn tính ở người cao tuổi (không bao gồm bệnh Alzheimer và các chứng mất trí nhớ khác).
- Điều trị bệnh giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não không phân biệt căn nguyên và nên được sử dụng phối hợp với các liệu pháp chống co giật khác.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Agicetam 800 với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
Điều trị giật rung cơ
- Liều dùng nên bắt đầu với liều 7,2g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 24g/ngày. Điều trị với các thuốc chống giật rung cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tùy theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể.
- Một khi đã bắt đầu, điều trị bằng Agicetam 800 nên tiếp tục chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh có thể tự tiến triển tốt sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Nên giảm 1,2g Piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance – Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).
- Điều trị hỗ trợ trong điều trị triệu chứng bệnh thiếu hụt nhận thức và bệnh lý thần kinh mãn tính ở người cao tuổi và chóng mặt:Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày (sáng, trưa và tối).
Người cao tuổi
- Nên điều chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận.
- Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Agicetam 800 được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin thận dưới 20ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Xuất huyết não.
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc
- Acenocoumarol: Trong một nghiên cứu mù đơn trên bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng đã được công bố, liều Piracetam 9,6 g/ngày không làm thay đổi liều Acenocoumarol cần thiết để đạt INR 2,5 đến 3,5, nhưng so với tác dụng của acenocoumarol dùng đơn độc, việc bổ sung Piracetam 9,6 g/ngày làm giảm đáng kể kết tập tiểu cầu, phóng thích 8-thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố von Willebrand (VillC; VIII: ww: Ag; VIII : vk : Roo) và độ nhớt của máu toàn phần và huyết tương.
- Các thuốc chống động kinh: Sử dụng Piracetam liều hàng ngày 20g trên 4 tuần không làm thay đổi nồng độ đỉnh và nồng độ máu trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin, phenobarbiton, valproat) ở bệnh nhân bị bệnh động kinh đang dùng các liều ổn định.
- Rượu: Việc uống rượu cùng lúc không ảnh hưởng đến nồng độ Piracetam trong huyết thanh và nồng độ rượu không bị thay đổi bởi một liều uống 1,6g Piracetam.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp:
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
- Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
- Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Agicetam 800. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Agicetam 800 ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Agicetam 800 ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Agicetam 800 là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu có nhu cầu mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Agicetam 800 có giá được niêm yết là 1.400 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế