Agimetpred 16 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Agimetpred 16
Ngày kê khai: 20/03/2018
Số GPLH/ GPNK: VD-28821-18
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Methylprednisolon 16mg
Dạng Bào Chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
Công dụng – chỉ định
Thuốc Agimetpred 16 có các công dụng và được chỉ định sử dụng cho các trường hợp bệnh như sau:
- Những bệnh dạng thấp (khớp): Trị liệu bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân tránh được các cơn kịch phát hoặc hoặc cấp trong các trường hợp sau:
- Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em.
- Viêm đốt sống cứng khớp.
- Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.
- Viêm màng hoạt dịch của khớp xương.
- Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu.
- Viêm xương khớp sau chấn thương.
- Viêm khớp vảy nến.
- Viêm mõm trên lồi cầu.
- Viêm khớp cấp do gout.
- Bệnh collagen: Trị liệu duy trì hoặc cấp trong các trường hợp:
- Lupus ban đỏ toàn thân.
- Viêm đa cơ toàn thân.
- Thấp tim cấp.
- Bệnh về da
- Pemphigut.
- Hồng ban đa dạng.
- Viêm da bã nhờn.
- Viêm da tróc vảy.
- Bệnh vảy nến.
- Bệnh dị ứng:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Quá mẫn với thuốc.
- Bệnh huyết thanh.
- Viêm da do tiếp xúc.
- Hen phế quản.
- Viêm da dị ứng.
- Bệnh về mắt:
- Viêm loét kết mạc do dị ứng.
- Viêm thần kinh mắt.
- Viêm mống mắt thể mi.
- Viêm giác mạc.
- Bệnh về đường hô hấp:
- Viêm phổi hít.
- Bệnh Sacoid.
- Ngộ độc beri.
- Hội chứng Loeffler.
- Bệnh về máu:
- Thiếu máu tán huyết.
- Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em.
- Giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em.
- Giảm nguyên hồng cầu.
- Thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
- Bệnh khối u:
- Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.
- Rối loạn nội tiết:
- Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát: methylprednisolon có thể được sử dụng nhưng phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortison hay cortison.
- Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh.
- Viêm tuyến giáp không mưng mủ.
- Tăng calci huyết trong ung thư.
- Các chỉ định khác:
- Bệnh Crohn.
- Gây bài trừ niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
- Đợt cấp của xơ cứng rải rác (hệ thần kinh)
- Viêm màng não do lao.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Agimetpred 16 được sử dụng theo đường uống.
Liều lượng
Người lớn:
- Khởi đầu từ 4 – 48mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh.
-
Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.
- Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
- Bệnh thấp nặng: 0,8mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
- Cơn hen cấp tính: 32-48mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
- Viêm loét đại tràng mạn tính (bệnh nhẹ): thụt giữ 80mg, đợt cấp nặng: uống 8-24mg/ngày.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
- Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
- Bệnh sarcoid: 0,8mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
- Suy vỏ thượng thận: 0,117mg/kg chia 3 lần.
- Các chỉ định khác: 0,417 – 1,67mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
Chống chỉ định
Thuốc Agimetpred 16 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Viêm loét dạ dày tá tràng.
- Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc Nhiễm khuẩn, lao màng não).
- Đang dùng vaccine virus sống
Thận trọng khi sử dụng thuốc Agimetpred 16
- Người loãng xương, mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày/tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim.
- Trẻ đang lớn, người cao tuổi, phụ nữ có thai.
- Khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Tác dụng phụ
- Khi dùng thuốc Agimetpred 16 liều cao và kéo dài có thể gây buồn nôn, loét dạ dày tá tràng, nhức đầu, dễ bị kích động, rậm lông, phù, tăng huyết áp, yếu cơ, loãng xương.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Agimetpred 16 với thuốc khác
Vấn đề này dành cho các chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn.
Tương tác Thuốc Agimetpred 16 với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng thuốc Agimetpred 16 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Agimetpred 16 ở nơi khô ráo nhiệt độ dưới 30 độ C. Không để thuốc ở nơi ẩm mốc, bảo quản thuốc tránh ánh sáng mặt trời, để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
- Kiểm tra hạn sử dụng trên bao bì trước khi sử dụng thuốc.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Agimetpred 16 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Agimetpred 16 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Agimetpred 16 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên thuốc là 3.500 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Agimetpred 16 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế