Thuốc Aguzar 400 là gì?
Thuốc Aguzar 400 là thuốc ETC dùng trong điều trị viêm xương, cơ, khớp.
Tên biệt dược
Aguzar 400.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén tròn bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Aguzar 400 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-27924-17
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun – Việt Nam.
Thành phần thuốc Aguzar 400
Thành phần chính gồm: Etodolac – 400mg
Tá dược: Tinh bột mì, Lactose, PVP K30, Avicel 101, Magnesi Stearat, Aerosil, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Talc, Titan Dioxyd, Green Lake vừa đủ một viên.
Công dụng của thuốc Aguzar 400 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Aguzar 400 có các công dụng:
- Viêm xương khớp.
- Viêm khớp dạng thấp.
- Các cơn đau cấp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Nên uống thuốc Aguzar 400 cùng với bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Aguzar 400 dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc Aguzar 400
– Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp: 600-1000 mg/ ngày chia làm 2-3 lần, tùy theo đáp ứng đến liều tối đa 1,2 g/ ngày.
– Cơn đau cấp: 200-400 mg cách mỗi 6-8 giờ đến liều tối đa thông thường 1 g/ ngày mặc dù một số người đã được cho đến liều tối đa 1 g/ ngày.
– Liều Etodolac thường không cần điều chỉnh ở những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aguzar 400
Chống chỉ định
Thuốc Aguzar 400 được khuyến cáo không được dùng trong những trường hợp:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với Etodolac và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân nhạy cảm với Aspirin hay NSAID khác.
- Đang trong tình trạng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.
- Tiền sử xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng liên quan đến điều trị NSAID.
- Bệnh nhân suy tim nặng, suy gan và suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai từ tháng thứ 5 trở đi.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Aguzar 400
Các rối loạn xảy ra đối với các hệ cơ quan bên trong cơ thể
– Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản ứng phản vệ. Phản ứng trên đường hô hấp bao gồm bệnh hen, bệnh suyễn trầm trọng hơn, co thắt phế quản hoặc khó thở, hoặc các rối loạn da bao gồm phát ban của các loại khác nhau, ngứa, nổi mề đay, ban xuất huyết, phù mạch và hiếm hơn tróc vảy và bóng nước (bao gồm hoại tử biểu bì và hồng ban đa dạng).
– Rối loạn hệ thống thần kinh: Trầm cảm, đau đầu, chóng mặt, mắt ngủ, lú lẫn, ảo giác, mất phương hướng, dị cảm, run, yếu, căng thẳng và buồn ngủ, các báo cáo của bệnh viêm màng não vô khuẩn (đặc biệt là ở những bệnh nhân có rối loạn tự miễn dịch, như Lupus ban đỏ hệ thống, hỗn hợp bệnh mô liên kết), với các triệu chứng như cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, ói mửa.
– Rối loạn gan – mật: Chức năng gan bất thường viêm gan và vàng da.
– Rối loạn thận và tiết niệu: Khó tiểu, tiểu lắt nhắt (<1%), độc tính thận các hình thức khác nhau, bao gồm cả viêm thận kẽ, hội chứng thận và suy thận.
– Nguy cơ huyết khối tim mạch.
Các rối loạn xảy ra đối với các hệ cơ quan bên ngoài cơ thể:
– Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác (thị giác bất thường), viêm dây thần kinh thị giác.
– Rối loạn tai: Ù tai, chóng mặt.
– Da, gây ra hiện tượng: Bóng nước phản ứng bao gồm hội chứng Stevens – Johnson và độc hoại tử biểu bì (rất hiếm); nhạy cảm với ánh sáng.
– Rối loạn chung: Khó chịu, mệt mỏi, suy nhược, ớn lạnh, sốt.
Các rối loạn xảy ra đối với các chuyển hóa bên trong cơ thể:
– Máu và rối loạn hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu, tan máu.
– Các rối loạn tim: Phù nề, cao huyết áp, tim hồi hộp, suy tim, đã được báo cáo kết hợp với điều trị NSAID. Sử dụng một số NSAIDs đặc biệt ở liều cao và dài hạn có thể liên quan với tăng nguy cơ các biến có huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim hay đột quỵ).
– Rối loạn tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa, đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người già. Ngoài ra còn các triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau vùng thượng vị, viêm loét đại tràng, đau bụng, táo bón, đầy hơi, nôn ra máu, Melaena, loét đường tiêu hóa, khó tiêu, ợ nóng, chảy máu trực tràng. Ít thường xuyên viêm dạ dày; rất hiếm khi viêm tụy.
Xử lý khi quá liều thuốc Aguzar 400
Các triệu chứng: đau đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, ít khi tiêu chảy, mất phương hướng, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, ngất xỉu, co giật. Trong trường hợp ngộ độc cấp tính có thể gây tổn thương gan, thận.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong vòng 1 giờ sau khi ngộ độc có thể dùng than hoạt tính, hoặc rửa dạ dày nếu uống quá liều có khả năng đe dọa tính mạng. Theo dõi chặt chẽ chức năng gan, thận. Bệnh nhân phải được theo dõi ít nhất 4 giờ sau khi uống một lượng thuốc có khả năng gây độc. Nếu bị co giật thường xuyên và kéo dài nên điều trị bằng Diazepam tiêm tĩnh mạch. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Cách xử lý khi quên liều
Khi quên một liều hãy uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc. Không thay đổi liều hoặc ngưng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aguzar 400 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Aguzar 400
Có thể tìm mua thuốc Aguzar 400 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Nội dung tham khảo thuốc Aguzar 400
Thận trọng khi sử dụng thuốc Aguzar 400
Nên cẩn thận khi dùng Etodolac cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tim thiếu máu cục bộ hay bệnh về mạch máu não.
Nên thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch hay bệnh về động mạch ngoại biên. Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (xuất huyết dạ dày – ruột, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn), suy yếu chức năng gan hay thận, tiền sử bệnh hen hoặc các bệnh dị ứng. Những người lớn tuổi có thể tăng tần số các phản ứng bất lợi do NSAIDs đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa.
Thuốc chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, thiếu Lapp Lactose hoặc kém hấp thu Gulucose – Galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc có chứa tinh bột mì, bệnh nhân dị ứng lúa mì không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng ở phụ nữ mang thai, đặc biệt là từ tháng thứ 5 trở đi.
Phụ nữ cho con bú: Trong các nghiên cứu cho đến nay, NSAIDs có thể xuất hiện trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Sự an toàn của Etodolac trong thời gian cho con bú chưa được báo cáo. Vì vậy, nên ngừng cho con bú nếu việc điều trị là cần thiết.
Tác động của thuốc lên vận hành máy móc và lái xe: Nếu gặp một số tác dụng không mong muốn ảnh hưởng lên hệ thần kinh như chóng mặt, quay cuồng, buồn ngủ, ngủ gà hay ảnh hưởng đến tầm nhìn thì cần tránh vận hành máy móc tàu xe
bài viết rất có ích cho hiệu thuốc của tôi