Thuốc Aldezil injection isotonic là gì?
Thuốc Aldezil injection isotonic là thuốc ETC dùng trong trị kháng khuẩn, kháng động vật nguyên sinh, nhiễm Trichomonas, viêm âm đạo.
Tên biệt dược
Aldezil injection isotonic
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai 100 ml
Phân loại
Thuốc Aldezil injection isotonic thuộc nhóm không kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-18129-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Albert David Ltd – Ấn Độ
Thành phần của thuốc Aldezil injection isotonic
_ Mỗi viên Aldezil injection isotonic có chứa thành phần chính là
- Hoạt chất
METRONIDAZOLE USP 31 500 mg - Tá dược
Sodium Chloride USP 31 700 mg
Nước cất tiêm USP 31 QOS.
Công dụng của Aldezil injection isotonic trong việc điều trị bệnh
Thuốc Aldezil injection isotonic giúp:
– Điều trị các nhiễm khuẩn như nhiễm Trichomonas, viêm âm đạo không đặc hiệu, bệnh do amip, bệnh do Giardia và bệnh do giun rồng Drucunculus
– Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí
– Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật
– Điều trị loét tiêu hóa do Hp (kết hợp với các thuốc khác)
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aldezil injection isotonic
Cách sử dụng
Thuốc có thể được tiêm truyền tĩnh mạch chậm, tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt liên tục hoặc cách quãng.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên đều có thể sử dụng thuốc.
Liều dùng
Liều dùng thuốc Aldezil injection isotonic :
– Nhiễm Trichomonas: 2g hoặc một đợt điều trị 7 ngày gồm 1 viên x 3 lần/ngày
– Viêm âm đạo không đặc hiệu: 2 viên x 2 lần/ngày. Nên điều trị đồng thời cả người bạn tình của bệnh nhân
– Bệnh do amip
Người lớn: 2-3 viên x3 lần/ngày trong 5-10 ngày hoặc 1,5-2,5g x 1 lần/ngày trong 2-3 ngày
Trẻ em: 15mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong 5-7 ngày
– Bệnh do giun rồng Dracunculus
Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày
Trẻ em: 25mg/kg/ngày trong 10 ngày. Không quá 3 viên/ngày (dù trẻ trên 30kg)
– Nhiễm khuẩn kỵ khí: 7,5mg/kg. Tối đa 1g
– Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 20-30mg/kg/ngày chia làm 3 lần
– Loét tiêu hóa do H.pylori: 2 viên x 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt H.Pylori (như bistmuth subsalicylat, amoxicillin)
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aldezil injection isotonic
Chống chỉ định
-
Người dị ứng với metronidazole & nhóm imidazole.
-
Phụ nữ 3 tháng đầu thai kỳ.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ ngoài ý muốn do liều thuốc dành cho từng bệnh nhân:
- Thường gặp:
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu. - Ít gặp,
Máu: Giảm bạch cầu. - Hiếm gặp,
Máu: Mất bạch cầu hạt.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa đây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
Tiết niệu: Nước tiêu sẫm màu
Xử lý khi quá liều
Không có điều trị đặc hiệu cho quá liều metronidazole, tuy nhiên, có thể dễ dàng loại bỏ thuốc khỏi huyết tương bằng cách chạy thận nhân tạo.
Cách xử lý khi quên liều
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ổ sung liều đã quên
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aldezil injection isotonic đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Aldezil injection isotonic được bảo quản ở nhiệt độ 15-30°C khi chưa mở. Tránh ánh sáng trực tiếp
Thời gian bảo quản
Thuốc Aldezil injection isotonic có thời hạn sử dụng trong 36 tháng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Aldezil injection isotonic
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Aldezil injection isotonic vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin
Tương tác Thuốc Aldezil injection isotonic với thuốc khác
- Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc. Nếu metronidazole được sử dụng cùng với các thuốc chống đông dùng đường uống, nên theo dõi thời gian prothrombin trong quá trình sử dụng thuốc.
- Không uống rượu trong khi điều trị với metronidazole, do thuốc ức chế emzym chuyên hóa rượu. Các phản ứng nhẹ kiểu disulfiram bao gồm đỏ bừng, nhức đầu, buồn nôn, đau bụng và nôn đã xảy ra, tuy nhiên không thê đoán trước được.
- Sử dụng đồng thời metronidazole cùng với các thuốc disulfiram có thể gây ra các rối loạn tâm thần cấp tính và lú lẫn ở một số bệnh nhân. Nên ngừng sử dụng disulfiram 2 tuần trước khi bắt đầu điều trị với metronidazole.
- Sử dụng đồng thời metronidazole và phenobarbitone làm giảm thời gian bán thải của metronidazole.
- Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithium) sẽ làm nồng độ lithium huyết thanh tăng lên, gây độc. Cần theo dõi thường xuyên nông độ lithium khi điêu trị cùng với metronidazole.
- Metronidazoltang tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
Thận trọng
- Phụ nữ mang thai: không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.
- Phụ nữ đang cho con bú: Nên ngừng cho bú khi điêu trị băng metronidazol.