Thuốc Allopurinol Stada 100 mg là gì?
Thuốc Allopurinol Stada 100 mg là thuốc ETC dùng trong điều trị sỏi thận.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Allopurinol Stada 100 mg.
Dạng trình bày
Allopurinol Stada 100 mg được bào chế thành dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc có hai dạng đóng gói khác nhau:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Hộp 2 vỉ x 14 viên
Phân loại
Thuốc Allopurinol Stada 100 mg thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-26572-17
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
Địa chỉ: Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Allopurinol Stada 100 mg
Thành phần chính của thuốc là Allopurinol – 100 mg.
Tá dược khác: Lactose Monohydrat, Tinh bột ngô, Povidon K30, Magnesi Stearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Allopurinol Stada 100 mg trong việc điều trị bệnh
Allopurinol Stada 100 mg được chỉ định trong:
– Giảm sự hình thành Urat/Acid Uric trong những bệnh gây lắng đọng Urat/Acid Uric (như viêm khớp do gút, sạn Urat ở da, sỏi thận) hoặc nguy cơ lâm sàng có thể dự đoán được (như việc điều trị bệnh ác tính có khả năng dẫn đến bệnh thận cấp do Acid Uric).
– Điều trị sỏi thận 2,8 – Dihydroxyadenin (2,8-DHA) có liên quan đến suy giảm hoạt tính của Adenin Phosphoribosyltransferase.
– Điều trị sỏi thận Calci Oxalat hỗn tạp tái phát gặp trong chứng tăng Uric niệu khi chế độ bù dịch, ăn kiêng và các biện pháp tương tự thất bại.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống một lần một ngày sau bữa ăn. Thuốc được dung nạp tốt, đặc biệt sau khi ăn. Nếu liều hàng ngày vượt quá 300 mg và hệ tiêu hóa không dung nạp được, có thể chia nhỏ liều.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng đang được được cập nhật.
Liều dùng
Allopurinol Stada 100 mg có liều đề nghị khác nhau cho từng đối tượng, đối với:
– Người lớn:
Allopurinol nên được chỉ định ở liều thấp như 100 mg/ngày để giảm nguy cơ tác dụng không mong muốn và chỉ tăng liều khi đáp ứng Urat trong huyết thanh không thỏa đáng. Nên sử dụng thận trọng hơn nếu chức năng thận bị suy giảm. Chế độ liều dùng tiếp theo được đề xuất như sau:
- Dùng 100 – 200 mg một ngày nếu bệnh nhẹ.
- Dùng 300 – 600 mg một ngày nếu bệnh nặng.
- Dùng 700 – 900 mg một ngày nếu bệnh rất nặng.
Nếu cần thiết tính liều theo trọng lượng cơ thể, nên tính theo liều 2 – 10 mg/kg/ngày.
– Trẻ em: Trẻ em dưới 15 tuổi: 10 – 20 mg/kg/ngày cho đến liều tối đa 400 mg/ngày.
– Người già: Trong trường hợp chưa có dữ liệu cụ thể, nên sử dụng liều thấp nhất làm giảm Urat thỏa đáng.
– Suy thận: Trong trường hợp suy thận nặng, nên dùng liều dưới 100 mg mỗi ngày hoặc dùng liều đơn 100 mg cách ngày.
– Suy gan: Nên giảm liều ở bệnh nhân suy gan. Khuyến cáo kiểm tra định kỳ chức năng gan trong giai đoạn đầu điều trị.
– Điều trị tình trạng lượng Urat cao như ung thư, hội chứng Lesch – Nyhan:
- Điều chỉnh tình trạng tăng Uric huyết và/hoặc tăng Uric niệu bằng Allopurinol trước khi bắt đầu liệu pháp gây độc tế bào. Điều quan trọng là phải đảm bảo sự Hydrat hóa đầy đủ nhằm duy trì sự bài niệu tối đa và thử tính kiềm của nước tiểu để tăng tính tan của Urat/Acid Uric trong nước tiểu.
- Nên dùng Allopurinol ở liều thấp hơn liều khuyến cáo. Nếu bệnh thận do Urat hoặc bệnh lý khác làm tổn thương chức năng thận, nên dùng Allopurinol theo chỉ dẫn liều ở trường hợp suy thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Allopurinol Stada 100 mg
Chống chỉ định
Allopurinol Stada 100 mg được khuyến cáo không dùng cho:
- Người quá mẫn với Allopurinol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị bệnh gan, thận nặng (chứng tăng Urê huyết).
- Người mắc chứng nhiễm sắc tố sắt tự phát (ngay cả khi chỉ có tiền sử gia đình).
- Không nên dùng Allopurinol điều trị khởi đầu cơn gút cấp.
- Trẻ em ngoại trừ trẻ bị bệnh u bướu hoặc rối loạn Enzym.
Tác dụng phụ
Allopurinol Stada 100 mg có một số tác dụng không mong muốn:
– Thường gặp:
- Da: Phát ban da, ban sần hoặc ngứa, ban xuất huyết, ban tróc vảy, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử da nhiễm độc.
- Não bộ: Động kinh.
- Gan: Tăng độc tính gan.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt và thiếu máu tán huyết.
- Khác: Sốt và ớn lạnh, bệnh u hạch bạch huyết, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid, đau khớp và viêm mạch dẫn đến tổn thương thận và gan
– Hiếm gặp: Dị cảm, bệnh thần kinh ngoại vi, rụng tóc, chứng vú to ở nam giới, tăng huyết áp, rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, khó chịu, buồn ngủ, chóng mặt và rối loạn thị giác.
Thận trọng khi dùng thuốc
– Nên ngưng dùng Allopurinol ngay khi bị phát ban da hoặc có dấu hiệu khác của tình trạng mẫn cảm. Nên giảm liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Bệnh nhân đang điều trị bệnh tăng huyết áp hoặc bệnh suy tim, ví dụ dùng thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế men chuyển, có thể kèm theo suy chức năng thận nên dùng Allopurinol thận trọng.
– Thường không chỉ định Allopurinol điều trị chứng tăng Uric huyết không có triệu chứng. Sự thay đổi chế độ ăn uống kết hợp với việc điều trị nguyên nhân cơ bản có thể cải thiện được tình trạng bệnh.
– Không nên bắt đầu điều trị với Allopurinol cho đến khi cơn gút cấp giảm hoàn toàn vì có thể gây cơn gút nặng hơn.
– Nếu cơn gút cấp tiến triển ở người bệnh đang dùng Allopurinol, nên tiếp tục điều trị ở liều tương tự trong khi điều trị cơn gút cấp với một thuốc kháng viêm thích hợp.
– Thuốc có thể gây lắng đọng Xanthin
– Viên Allopurinol chứa Lactose và do đó không nên dùng cho bệnh nhân có vấn đề về dung nạp Lactose di truyền, thiếu hụt Enzym Lactase hoặc kém hấp thu Glucosegalactose.
– Chỉ sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai khi không có sự thay thế an toàn hơn và bệnh mang lại nguy cơ xấu cho người mẹ hoặc thai nhi.
– Cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú vì chưa có báo cáo cụ thể xác định thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
– Do các tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, chóng mặt và mất điều hoà đã được báo cáo ở những bệnh nhân đang dùng Allopurinol, người bệnh thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia những hoạt động nguy hiểm cho đến khi chắc chắn rằng Allopurinol không gây ảnh hưởng bất lợi.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, hoa mắt.
Xử lý: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể thẩm tách máu nếu thấy cần thiết.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian qui định. Không dùng 2 liều cùng lúc. Không thay đổi liều hoặc ngưng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng Allopurinol Stada 100 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô và nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 24 tháng. Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
