Thuốc Allopurinol Stada 300 là gì?
Thuốc Allopurinol Stada 300 là thuốc ETC điều trị bệnh gút và một số loại sỏi thận. Thuốc cũng được sử dụng để ngăn chặn sự gia tăng nồng độ axit uric máu ở bệnh nhân đang hóa trị liệu ung thư. Những bệnh nhân này tăng nồng độ axit uric do tế bào ung thư chết giải phóng chất này.
Tên biệt dược
Allopurinol Stada 300 mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Allopurinol Stada 300 thuộc nhóm không kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-23985-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Allopurinol Stada 300
_ Mỗi viên Allopurinol Stada 300 có chứa thành phần chính là
- Allopurinol…………………….300 mg
- Tá dược vừa đủ…………….1 viên
(Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon, natri lauryl sulphat, magnesi stearat, phẩm màu yellow FD&C).
Công dụng của Allopurinol Stada 300 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Allopurinol Stada 300 giúp làm:
- Giảm sự hình thành urat/acid uric trong những bệnh cảnh gây lắng đọng urat/acid uric (như viêm khớp do gút, sạn urat ở da, sỏi thận) hoặc nguy cơ lâm sàng có thể dự đoán trước (như việc điều trị khối u ác tính có khả năng dẫn đến bệnh thận cấp do acid uric).
- Điều trị sỏi thận do 2,8-dihydroxyadenin (2,8-DHA) liên quan đến tình trạng thiếu hụt hoạt tính của adenin phosphoribosyltransferase.
- Điều trị sỏi thận calci oxalat hỗn tạp tái phát gặp trong chứng tăng uric niệu khi chế độ ăn uống và các biện pháp tương tự thất bại.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Allopurinol Stada 300
Cách sử dụng
Allopurinol có thể dùng đường uống một lần/ngày sau bữa ăn, Thuốc được dung nạp tốt, đặc biệt sau khi ăn. Nếu liễu hàng ngày vượt quá 300 mg và hệ tiêu hóa không dung nạp được, có thể chia nhỏ liều.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em đều có thể sử dụng thuốc.
Liều dùng
Liều dùng thuốc Allopurinol Stada 300
- Người lớn:
– Allopurinol nên được chỉ định ở liều thấp như 100 mg/ngày để giảm nguy cơ phản ứng phụ và chỉ tăng liễu khi đáp ứng urat trong huyết thanh không thỏa đáng. Nên sử dụng thận trọng hơn nếu chức năng thận bị suy giảm. Chế độ liều dùng liếp theo được để xuất như sau:
– 100 – 200 mg/ngay nếu bệnh nhẹ
– 300 – 600 mg/ngay nếu bệnh nặng
– 700 – 900 mg/ngày nêu bệnh rất nặng
Nếu cần thiết tính liễu theo trọng lượng cơ thể, nên tính theo liễu 2 – 10 mg/kg/ngày - Trẻ em dưới 15 tuổi: 10 – 20 mg/kg/ngày cho đến liễu tối đa 400 mg/ngày. Hiếm khi chỉ định cho trẻ em trừ khi trong bệnh ác tính (đặc biệt là bệnh bạch cầu) và những rối loạn enzym nhất định như hội chứng Lesct-Nyhan.
- Người già: Trong trường hợp chưa có dữ liệu cụ thể, nên sử dụng liều thấp nhất làm giảm urat thỏa đáng.
- Suy gan: Nên giảm liều ở bệnh nhân suy gan. Khuyến cáo kiểm tra định kỳ chức năng gan trong giai đoạn đầu điều trị.
- Suy thận: Do allopurinol và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua thận nên việc suy chức năng thận có thể dẫn đến lưu giữ thuốc và/hoặc các chất chuyển hóa của nó với thời gian bán thải trong huyết lương kéo dài tương ứng. Trong trường hợp suy thận nặng, nên dùng liều dưới 100 mg mỗi ngày hoặc dùng liều đơn 100mg cách ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Allopurinol Stada 300
Chống chỉ định
-
Quá mẫn với allopurinol hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức. \
-
Bệnh nhân bị bệnh gan, thận nặng (chứng tăng urê huyết).
-
Chứng nhiễm sắc tố sắt vô căn (ngay cả khi chỉ có tiền sử gia đình).
-
Không nên dùng allopurinol điều trị khởi đầu cơn gút cấp.
- Chống chỉ định ở trẻ em ngoại trừ trẻ bị bệnh u bướu hoặc rối loạn men.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ ngoài ý muốn do liều thuốc dành cho từng bệnh nhân:
- Sốt, đau họng và đau đầu với một rộp nặng, bong tróc, và phát ban da đỏ;
- Dấu hiệu đầu tiên của phát ban da, dù ở mức độ nào;
- Đau hoặc chảy máu khi đi tiểu;
- Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, giảm cân, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
- Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi gì cả;
- Đau khớp, các triệu chứng cúm;
- Ngứa ran, tê, đau, suy nhược cơ nặng
- Bầm tím dễ dàng, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), nốt tím hoặc đỏ dưới da của bạn.
Xử lý khi quá liều
- Biểu hiện khi quá liều: Đã có báo cáo về trường hợp dùng allopurinol lên đến 22,5g mà không bị tác dụng phụ nào, Các triệu chứng và dấu hiệu gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy và hoa mắt đã được báo cáo ớ bệnh nhân sử dụng 20g allopurinol.
- Xử lý: Các biện pháp hỗ trợ thông thường có thể giúp hồi phục. Sự hấp thu allopurinol nhiều có thể dẫn đến ức chế đáng kể hoạt tính xanthin oxidase, không gây các phần ứng rủi ro ngoại trừ ảnh hướng đến thuốc dùng chung, đặc biệt là với 6-mercaplopurin và/hoặc azathioprin. Hydrat hóa đầy đủ nhằm duy trì sự bài niệu tối đa tạo điều kiện thuận lợi cho sự bài tiết allopurinol và các chất chuyển hóa của nó. Có thể thẩm tách máu nếu thầy cần thiết.
Cách xử lý khi quên liều
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ổ sung liều đã quên
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Allopurinol Stada 300 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Allopurinol Stada 300 được bảo quản ở nhiệt độ 15-30°C, để nơi khô ráo, trong bao bị kín. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thuốc Allopurinol Stada 300 có thời hạn sử dụng trong 24 tháng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Allopurinol Stada 300
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Allopurinol Stada 300 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
- Azathioprine (Imuran®);
- Chlorpropamide (Diabinese®);
- Cyclosporine (Gengraf®, Sandimmune®, Neoral®);
- Mercaptopurine (Purinethol®);
- Kháng sinh như ampicillin (Principen®, Omnipen®, những người khác) hoặc amoxicillin (Amoxil®, Augmentin®, Trimox®, Wymox®);
- Thuốc làm loãng máu như dicoumarol hoặc warfarin (Coumadin®);
- Thuốc lợi tiểu.