Thuốc Alpathin là gì?
Thuốc Alpathin là thuốc ETC , là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị các nhiễm khuẩn có biến chứng.
Tên biệt dược
Alpathin
Dạng trình bày
Thuốc Alpathin được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ
Phân loại
Thuốc Alpathin thuộc nhóm kê đơn – ETC. theo chỉ định của bác sĩ và được bán tại các bệnh viện trên toàn quốc đạt tiêu chuẩn cơ sở.
Số đăng ký
VN-20487-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Alpathin có thời hạn sử dụng trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Alpathin được sản xuất tại Alpa Laboratories Limited – Ấn Độ
Thành phần của thuốc Alpathin
Thành phần của thuốc Alpathin bao gồm:
Cefalothin natri tiêu chuẩn USP (hỗn hợp Cefalothin natri và natri bicarbonat) tương đương I000mg Cefalothm.
Công dụng của Alpathin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Alpathin được dùng để điều trị:
- Các nhiễm khuẩn có biến chứng, thường được dùng để điều trị thay thế penicillin, trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn gram dương và trực khuẩn gram dương nhạy cảm.
- Cefalothin được chỉ định trong nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm xương tủy và các thể nhiễm khuẩn nặng khác.
- Các chỉ định khác bao gồm:
– Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng, viêm thận bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang nặng tái phát.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, như viêm phổi nặng, viêm phế quần-|phổi, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi.
– Nhiễm khuẩn ngoại khoa như áp xe bụng, áp xe màng bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn nặng đường ruột, các nhiễm khuẩn khác.
– Dự phòng phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Alpathin
Cách sử dụng
– Hòa tan lượng bột trong lọ thuốc với 3 ml nước cất pha tiêm để tiêm bắp sâu hoặc với 6 ml nước cất pha tiêm để tiêm từ từ tĩnh mạch trong 5 phút.
– Tiêm truyền không liên tục: Cách dùng này cho nồng độ thuốc trong huyết thanh cao và có hiệu quả. Liều thích hợp trong 24 giờ là 8-12 g, mỗi lần tiêm truyền 2 g, 4 lần hoặc 6 lân một ngày. Hòa tan 2 g Cefalothin trong 100 ml dung dịch natri clorid tiêm 0,9% hoc 100 ml dung dịch glucose tiêm 5%, truyền trong 30-50 phút.
– Để đảm bảo chất lượng, thuốc pha xong nên sử dụng ngay, nếu cần có thể bảo quần trong tủ lạnh (2°C -8°C) trong 24 giờ.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em đều có thể sử dụng.
Liều dùng
Liều dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc , liều thông thường:
- Bệnh nhân người lớn và thanh thiếu niên: Liều dùng thông thường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 500 mg đến 1 g, cách nhau 4-6 giờ/ lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng nên dùng liễu 2g tiêm tĩnh mạch, 4 lần/ngày. Nếu bệnh đe dọa tính
mạng có thể tăng liễu đến 12 g/ngày (mỗi lần 2 g cách nhau 4 giờ) - Bệnh nhân trẻ em: Liễu dùng 13,3- 26,6 mg/kg cân nặng mỗi 4 giờ hoặc 20- 40 mg/kg cân nặng mỗi 6 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
- Bệnh nhân người lớn suy thận: Liễu khởi đầu 1-2 g tiêm tĩnh mạch. Sau đó điểu chỉnh liều tiếp theo tùy theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.
- Dự phòng phẫu thuật:
– Người lớn: Liều thông thường 1-2 g tiêm tĩnh mạch 30-60 phút trước khi phẫu thuật và nhắc lại liều 1-2 g cách 6 giờ sau khi phẫu thuật. Với phẫu thuật kéo dài, có thể thêm 1 liều 1-2 g trong khi phẫu thuật.
– Trẻ em: Liễu 20-30 mg/kg cùng khoảng thời gian như người lớn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Alpathin
Chống chỉ định
Thuốc được chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cẩm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn:
-Các phản ứng quá mẫn cảm:
- Ban da và đau tại chỗ tiêm là các phản ứng hay gặp nhất.
- Toàn thân: Đau tại chỗ tiêm bắp, đôi khi chai cứng.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
- Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu. hiếm gặp giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, phản ứng Coombs dương tính
- Gan: Tăng thoáng qua các enzym gan :
- Thận: Nhiễm độc thận, tăng tạm thời urê huyết/ creatinin, viêm thận kẽ.
- Khác: Nhiễm nấm candida.
Xử lý khi quá liều
– Biểu hiện:
Quá liều các cephalosporin có thể dẫn đến kích thích não và co giật, đặc biệt với bệnh nhân suy thận.
-Cách xử lý: Khi xảy ra co giật, ngừng thuốc và áp dụng các biện pháp chống co giật và các liệu pháp điều trị hỗ trợ. Nồng độ cefalothin huyết tương có thể giảm do thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu.
Cách xử lý khi quên liều
Tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị nếu bệnh nhân quên liều
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Alpathin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh xa ánh nắng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Để đảm bảo chất lượng, thuốc pha xong nên sử dụng ngay, nếu cần có thể bảo quần trong tủ lạnh (2°C -8°C) trong 24 giờ.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Alpathin
Thuốc Alpathin được bán tại các bệnh viện trên toàn quốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Alpathin vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo cho Alpathin
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin
Thận trọng khi dùng Alpathin
- Sử dụng các thuốc gây độc thận kết hợp như gentamicin hoặc aminoglycoside có thể tăng nguy cơ tổn thương thận.
Dược lực học
- Cefalothin là kháng sinh cephalosporin thế hệ 1 có tác dụng diệt khuẩn.
- Cefalothin tác dụng bằng cách ngăn cẩn sự phát triển và phân chia của tế bào vi khuẩn do do ức chế
sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Dược động học
- Cefalothin chỉ dùng đường tiêm do thuốc kém hấp thu qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết
tương thường xuất hiện sau 30 phút tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. - Cefalothin được bài tiết nhiều đưới dạng không đổi (50-80%) qua nước tiểu chủ yếu bởi bài tiết qua
ống thận với cơ chế vận chuyển anion giống các penicillin.