Thuốc Aluphos là gì?
Thuốc Aluphos là thuốc ETC dùng trong điều trị các bệnh đường tiêu hóa liên quan đến dạ dày, tá tràng, thực quản hay đại tràng,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Aluphos.
Dạng trình bày
Thuốc Aluphos được bào chế thành hỗn dịch uống màu trắng sữa, đồng nhất, vị ngọt và có mùi thơm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 20 gói x 20 gam.
Phân loại
Thuốc Aluphos thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-23529-15
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Euvipharm – Thành viên tập đoàn Valeant
Địa chỉ: Ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Aluphos
Thành phần chính của thuốc là Nhôm Phosphat Gel 20% – 12,38g
Tá dược khác: Sorbitol, Gôm Xanthan, Acid Citric, Natri Benzoat, Natri Saccharin, Hương Tutti Fruit, Kali Sorbat, Nước tinh khiết vừa đủ.
Công dụng của Aluphos trong việc điều trị bệnh
Aluphos được chỉ định trong các trường hợp:
- Viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn, loét dạ dày – tá tràng, kích ứng dạ dày, các hội chứng dư acid như ợ chua, và hiện tượng tiết nhiều acid như trong thời kỳ thai nghén.
- Rối loạn dạ dày do thuốc, do chế độ ăn hay do sử dụng nhiều chất kích thích như cà phê, thuốc lá.
- Biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (bệnh Crohn).
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng đang được được cập nhật.
Liều dùng
Aluphos được đề nghị uống 1- 2 gói trong các bữa ăn hoặc khi thấy khó chịu.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aluphos
Chống chỉ định
Aluphos được khuyến cáo không dùng cho các trường hợp mẫn cảm với nhôm hoặc các hợp chất chứa nhôm.
Tác dụng phụ
Thuốc Aluphos cũng có tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là táo bón.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
– Tránh sử dụng Aluphos liều kéo dài ở bệnh nhân suy thận.
– Aluphos được xem là an toàn cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai, nhưng tránh sử dụng liều cao kéo dài.
– Một lượng nhỏ nhôm trong Aluphos được thải trừ qua sữa mẹ, nhưng nồng độ không đủ gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
– Ở liều điều trị, Aluphos không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về xử lý quá liều đang được cập nhật.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc. Không thay đổi liều hoặc ngưng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aluphos đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản nơi khô ráo và nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Aluphos có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lý
– Nhôm Phosphat dạng gel được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày. Nhôm Phosphat làm giảm acid dư thừa có trong dịch vị dạ dày nhưng không gây trung hoà: gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhày che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hoá. Lớp màng bảo vệ nhôm Phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại các tác động từ bên ngoài làm người bệnh dễ chịu ngay.
– Bình thường thuốc không hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid – base của cơ thể.
– Nhôm phosphat tan chậm trong dạ dày và phản ứng với Acid Hydrocloric tạo nhôm Clorid va Acid Phosphoric. Khoảng 17 – 30% nhôm Clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng đào thải qua thận ở những người có chức năng thận bình thường. Nhôm Phosphat không được hấp thu đào thải qua phân.
– Nhôm Phosphat chỉ trung hoà bằng một nửa nhôm Hydroxyd, nhưng ưu điểm hơn là không ảnh hưởng đến sự hấp thu Phosphat của đường ruột.
Tương tác thuốc
– Nhôm Phosphat làm giảm hay tăng mức độ hấp thu của các thuốc sử dụng đồng thời do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày ruột hay do liên kết tạo phức với thuốc. Ví dụ như Tetracyclin tạo phức với nhôm Phosphat, do vậy khi dùng Tetracyclin phải cách 2 giờ sau khi dùng nhôm Phospbat.
– Nhôm Phosphat làm giảm hấp thu của các thuốc như Digoxin, Isoniazid, Indomethacin, Muối sắt, Clodiazepoxid, Naproxen.
– Nhôm Phosphat làm tăng hấp thu thuốc Diazepam, Dicoumarol, Pseudo – Ephedrin.
– Nhôm Phosphat làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là base yếu (Amphetamin, Quinidin), tăng thải trừ các thuốc là aicd yếu (Aspirin).
Hình ảnh tham khảo
