Thuốc Amfaci là gì?
Thuốc Amfaci là thuốc dùng trong các trường hợp nhiễm trùng gây ra bởi các bệnh nguyên nhạy cảm với Ciprofloxacin.
Tên biệt dược
Amfaci
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành nhiều dạng:
– Hộp 3 vỉ x 10 viên.
– Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Amfaci thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-15706-11
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược phẩm OPV – Việt Nam.
Thành phần thuốc Amfaci
Mỗi viên nén bao phim chứa:
– Thành phần chính: Ciprofloxacin – 500 mg (dưới dạng Ciprofloxacin Hydrochloride)
– Tá được: Copovidone, Microcrystalline Cellulose 101, Sodium Starch Glycolate, Colloidal Anhydrous Silica, Magnesium Stearate, Talc, Opadry II White, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Amfaci trong việc điều trị bệnh
Ciprofloxacin được dùng trong các trường hợp nhiễm trùng gây ra bởi các bệnh nguyên nhạy cảm với Ciprofloxacin sau đây
– Nhiễm trùng đường hô hấp
– Nhiễm trùng tai giữa (viêm tai giữa) và các xoang (viêm xoang).
– Nhiễm trùng mắt.
– Nhiễm trùng thận và/hoặc đường tiết niệu.
– Nhiễm trùng cơ quan sinh dục: Bệnh lậu, viêm phần phụ, viêm tiền liệt tuyến.
– Nhiễm trùng ổ bụng: Gồm nhiễm trùng đường tiêu hóa, đường mật, viêm phúc mạc.
– Nhiễm trùng da và mô mềm.
– Nhiễm trùng xương khớp.
– Nhiễm trùng huyết.
– Nhiễm trùng hoặc có nguy cơ nhiễm trùng (dự phòng): Trên bệnh nhân có hệ miễn dịch suy yếu (như bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch hoặc có tình trạng giảm bạch cầu).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Amfaci
Cách sử dụng
– Uống thuốc với một ít nước. Thuốc được uống không phụ thuộc vào giờ ăn. Nếu uống thuốc lúc đói, hoạt chất có thể được hấp thụ nhanh hơn.
– Liệu trình điều trị tùy thuộc vào độ trầm trọng của bệnh, diễn tiến trên lâm sàng và diễn tiến vi trùng học. Về căn bản, điều trị nên được tiếp tục một cách hệ thống tối thiểu 3 ngày sau khi hết sốt hoặc hết triệu chứng lâm sàng.
– Liệu trình điều trị trung bình: 1 ngày cho lậu cấp không biến chứng, viêm bàng quang, đến 7 ngày cho nhiễm trùng thận, đường tiết niệu và ở bụng. Suốt toàn bộ giai đoạn giảm bạch cầu của bệnh nhân bị giảm sức đề kháng tối đa 2 tháng trong viêm xương và 7 – 14 ngày trong tất cả những nhiễm khuẩn khác. Điều trị nên tiến hành tối thiểu 10 ngày trong nhiễm trùng do Streptococcus vì nguy cơ xảy ra biến chứng muộn.
– Nhiễm trùng do Chlamydia nên điều trị tối thiểu 10 ngày.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Amfaci dành cho người lớn và người cao tuổi.
Liều dùng thuốc
– Nhiễm trùng hô hấp: Tùy mức độ trầm trọng và vi khuẩn: 250 – 500 mg/ lần x 2 lần/ ngày.
– Nhiễm trùng tiết niệu:
- Cấp không biến chứng: Dùng từ 125 mg/ lần x 2 lần/ngày đến 250 mg/ lần trong từ 1 – 2 lần/ ngày
- Viêm bàng quang ở phụ nữ (tiền mãn kinh): Liều duy nhất 250 mg.
- Biến chứng: 250 – 500 mg/ lần, dùng 2 lần/ngày.
- Trong nhiễm trùng tiết niệu do Chlamydia, nếu cần, nên tăng liều hàng ngày lên đến 750 mg/ lần x 2 lần/ ngày.
– Lậu: Cấp, không biến chứng, liều duy nhất 500 mg.
– Nhiễm trùng khác: 500 mg/ lần x 2 lần/ ngày.
– Nhiễm trùng trầm trọng, đe dọa tính mạng như: Streptococcal Pneumonia; Nhiễm trùng tái phát trong xơ nang; Nhiễm trùng xương và khớp; Nhiễm trùng huyết; Viêm phúc mạc. Đặc biệt khi có sự hiện diện của Pseudomonas, Staphylococcus hay Streptococcus: 750 mg/lần x 2 lần/ngày.
– Bệnh nhân lớn tuổi nên dùng liều càng thấp càng tốt, tùy theo độ trầm trọng của bệnh và độ thanh thải Creatinine.
– Rối loạn chức năng gan và thận:
- Giảm chức năng thận: Độ thanh thải Creatinine < 20 ml/ phút hoặc nồng độ Creatinine huyết thanh > 3 mg/100ml: Dùng 1/2 liều bình thường/ lần x 2 lần/ ngày hoặc 1 liều bình thường/ lần x 1 lần/ ngày.
- Giảm chức năng thận + lọc máu: Liều dùng giống trường hợp giảm chức năng thận.
- Giảm chức năng thận + CAPD (thẩm phân phúc mạc liên tục ở những bệnh nhân ngoại trú): Uống 1 viên 500 mg chia làm 4 lần/ngày, mỗi 6 giờ.
- Giảm chức năng gan: Không cần chỉnh liều.
- Giảm chức năng gan và thận: Liều dùng giống trường hợp giảm chức năng thận: Xác định nồng độ Ciprofloxacin trong huyết thanh nếu có thể.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Amfaci chống chỉ định trong những trường hợp:
– Quá mẫn cảm với trị liệu bằng Ciprofloxacin hoặc các Quinolon khác.
– Trẻ em dưới 18 tuổi, thiếu niên đang tăng trưởng.
– Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ
Ảnh hưởng đến các hệ cơ quan bên trong cơ thể
– Đường tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đầy hơi hoặc mất cảm giác ngon miệng.
– Hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, mắt ngủ, kích động, run ray. Rất hiếm: Liệt ngoại biên, vã mồ hôi, dáng đi không vững vàng, co giật, trạng thái lo âu, bị ác mộng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác.
– Hệ tim mạch: Rất hiếm có tình trạng nhịp tim nhanh, phừng mặt, cơn Migrain, ngất.
– Máu và sự tạo máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tế bào bạch cầu, chứng giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, giảm tiểu cầu. Rất hiếm tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, biến đổi giá trị của Prothrombin.
Ảnh hưởng của thuốc Amfaci đến các cơ quan bên ngoài
– Phản ứng trên những giác quan: Rất hiếm mất cảm giác về mùi, vị, rối loạn thị lực, ù tai, rối loạn thính lực tạm thời.
– Phản ứng quá mẫn cảm.
– Phản ứng ở da: nỗi ban, ngứa, sốt.
– Rất hiếm: Xuất huyết dạng chấm, bóng xuất huyết, và nốt nhỏ với lớp bọc chắc. Hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell. Viêm thận kẽ, viêm gan, hoại tử tế bào gan.
– Phản ứng phản vệ hay kiểu phản vệ: Phù mặt, phù mạch, phù thanh quản; khó thở tiến triển đến tình trạng choáng đe dọa tính mạng.
– Ảnh hưởng khác: Ở các khớp rất hiếm khi khó chịu ở khớp, cảm giác uể ỏai, đau cơ, viêm bao gân, hơi nhạy cảm với ánh sáng, giảm chức năng thận thoáng qua kể cả suy thận tạm thời.
– Ảnh hưởng lên các tham số xét nghiệm/ cặn lắng nước tiểu: Có thể làm tăng thoáng qua các Transaminase và Phosphatase kiềm, cũng như gây vàng da tắc mật, đặc biệt trên những bệnh nhân có tổn thương gan trước đó. Tăng thoáng qua Urea, Creatinine hay Bilirubin trong huyết thanh; tăng đường huyết.
– Phản ứng tại chỗ: Rất hiếm: Viêm tĩnh mạch.
*Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.*
Xử lý khi quá liều thuốc Amfaci
Cần áp dụng các biện pháp sau đây: Gây nôn, rửa dạ dày, lợi tiểu. Cần theo dõi cẩn thận người bệnh và điều trị hỗ trợ như truyền đủ dịch.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Amfaci
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Amfaci
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Nội dung tham khảo
Thận trọng và lưu ý khi dùng thuốc
Trong các trường hợp động kinh hoặc có các thương tổn thần kinh trung ương khác (như giảm ngưỡng co giật, tiền căn co giật, giảm lưu lượng tuần hoàn não, thay đổi cấu trúc não hoặc đột quỵ). Ciprofloxacin chỉ nên dùng sau khi thấy ích lợi của điều trị ưu thế hơn nguy cơ, vì các bệnh nhân này có thể bị nguy hiểm do tác dụng phụ lên thần kinh trung ương.
Đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú
Đối với phụ nữ đang mang thai: Chỉ nên dùng Ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới Fluoroquinolon.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Không dùng Ciprofloxacin cho người cho con bú, vì Ciprofloxacin tích lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu người mẹ buộc phải dùng Ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc làm giảm khả năng điều khiển xe và vận hành máy móc, ảnh hưởng càng nhiều hơn khi dùng thuốc cùng với rượu.
mình té xe và mua thuốc này dùng, công dụng rất tốt