Thuốc Amikan là gì?
Thuốc Amikan là loại thuốc kê đơn – ETC dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng hoặc đe doạ đến tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghỉ do trực khuẩn Gram âm. Thuốc dùng phối hợp với Cephalosporin, Penicilin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Amikan
Dạng trình bày
Thuốc Amikan được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Amikan được đóng gói thành dạng: hộp 1 lọ 2ml (5mg)
Phân loại
Thuốc Amikan thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VN-17299-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Amikan được sản xuất bởi Công ty Anfarm Hellas S.A
Địa chỉ: Schimatari Viotas, 32009 Greece
Thành phần của thuốc Amikan
Mỗi ống dung dịch tiêm Amikan 2 ml chứa:
- Hoạt chất: Amikacin Sulfat tương đương với Amikacin 500mg
- Tá dược: Natri Cirat, Natri Metabisuifit, nước cất pha tiêm vừa đủ 2 ml.
Công dụng của Amikan trong việc điều trị bệnh
Amikacin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng hoặc đe doạ tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghỉ do trực khuẩn Gram âm. Thuốc dùng phối hợp với Cephalosporin, Penicilin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn.
Điều trị phải dựa vào kết quả nuôi cấy vi khuẩn.
Để điều trị vi khuẩn kỵ khí, phối hợp với Metronidazol hoặc một thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác. Gentamicin vẫn là thuốc hàng đầu để điều trị nhiễm khuẩn Gram âm, đặc biệt vì rẻ. Amikacin chỉ được dùng đặc biệt trong các trường hợp có thể có kháng Gentamicin hoặc Tobramicin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Amikan
Cách sử dụng
Amikacin Sulfat dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Để truyền tĩnh mạch:
- Đối với người lớn, pha 500 mg Amikan vào 100 – 200 ml dịch truyền thông thường như dung dịch Natri Clorid 0,9% hoặc Dextrose 5%. Liều thích hợp Amikacin phải truyền trong 30 – 60 phút.
- Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1 – 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 – 60 phút ở trẻ lớn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Amikan có thể dùng được cho người lớn và trẻ em để điều trị nhiễm khuẩn
Liều dùng
Liều Amikacin Sulfat được tính theo Amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều lượng phải dựa vào cân nặng lý tưởng ước lượng.
Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần.
Liều hàng ngày không được vượt quá 15 mg/kg hoặc 1,5 g.
Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp đầu tiên 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Amikan
Chống chỉ định
Những người quá mẫn cảm với các Aminoglycosid, bệnh nhược cơ.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng:
- Thường gặp: ADR>1/100: Chóng mặ, Protein niệu, tăng Creatinin và tăng Urê máu, giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.
- Ít gặp: 1/1000 < ADR <1/100: Sốt, tăng bạch cầu ưa Eosin; ngoại ban, tăng Transaminase, tăng Creatinin máu, Albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và tiểu ít.
- Hiếm gặp: ADR < 1/1000: Nhức đầu, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng huyết áp, dị cảm, run, nhược cơ, liệt, đau khớp, điếc.
Thông bảo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Xử lý khi quá liều
Khi gặp quá liều hoặc có phản ứng độc, có thể chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để đẩy nhanh quá trình thải trừ Amikan
Ở trẻ sơ sinh, có thể thay máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Amikan đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Amikan nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30° C, tránh ánh sáng.
Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không được sử dụng thuốc quá hạn sử dụng
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Amikan
Hiện nay, thuốc Amikan đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Amikan vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Amikacin Sulfat là kháng sinh bán tổng hợp họ Aminoglycosid. Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của Ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp Protein của vi khuẩn. Aminoglycosid bị thu giữ và xâm nhập qua màng tế bào là một quá trình phụ thuộc năng lượng ưa khí. Như vậy, hoạt tính Aminoglycosid bị giảm nhiều trong môi trường kỵ khí.
Aminoglycosid có đặc điểm là có tác dụng hậu kháng sinh, nghĩa là hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn sau khi nồng độ thuốc trong huyết thanh đã xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu. Đặc tính này có thể giải thích hiệu quả của thuốc dùng một lần trong ngày. Hoạt tính kháng khuẩn của Amikacin chủ yếu chống các trực khuẩn Gram âm ưa khí. Thuốc không có tác dụng chống các vi khuẩn kỵ khí và không tác dụng trong môi trường Acid hoặc có áp suất Oxygen thấp.
Thuốc tác dụng hạn chế đối với đa số vi khuẩn Gram dương, Strept, Pneumoniae và Strept Pyogenes kháng thuốc mạnh. Amikacin tác dụng hiệp đồng với Penicilin để ức chế Strept, Faecalis hoặc Alpha-Strepfococcus, với các Penicilin chống Pseudomonas (Aztreonam, Imipenem, Ceftazidim…) để ức chế Pseuđomonas, và với Metronidazol hoặc các thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác để ức chế các vi khuẩn kỵ khí.
Thuốc cũng tác động hiệp đồng với Nafcilin hoặc Oxacilin để chống Staphylococcus Aureus. Amikacin là một Aminoglycosid kháng lại phần lớn các Enzym làm bất hoạt thuốc do cả 2 loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra. Do đó, thuốc có thể tác dụng trên các vi khuẩn kháng các Aminoglyeosid khác
Các đặc tính dược động học
Sau khi tiêm bắp 1 liều đơn 7,5 mg/kg Amikacin cho người lớn có chức năng thận bình thường nồng độ đỉnh huyết tương 17 – 25 microgam/ml đạt được trong 45 phút đến 2 giờ. Khi truyền tĩnh mạch cùng liều trong 1 giờ, nồng độ đỉnh thuốc trong huyết tương trung bình 38 microgam/ml đạt ngay sau khi truyện. Sau khi tiêm, Amikacin khuếch tán nhanh vào cơ thể (xương, tim, túi mật, mô phổi, mật, đờm, chất tiết phế quan, dịch màng phổi và hoạt dịch). Nửa đời huyết thanh là 2 – 3 giờ ở người có chức năng thận bình thường và 30 – 86 giờ ở người suy chức năng thận nặng. Nửa đời huyết thanh là 4 – 5 giờ ở trẻ nhỏ 7 ngày tuổi đẻ đủ tháng hoặc trên 7 ngày tuổi, 7 – 8 giờ ở trẻ đẻ nhẹ cân 1 – 3 ngày tuổi.
Ở người lớn có chức năng thận bình thường, 94 – 98% liều đơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, đào thải không biến đổi qua cầu thận trong vòng 24 giờ.
Thận trọng với thuốc
Phải dùng Amikan thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì có nguy cơ cao độc cho tai và cho thận. Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận. Tránh dùng thuốc kéo dài hoặc lặp lại. Cần phải tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc khác có độc tính cho thính giác hoặc thận (cả dùng toàn thân và tại chỗ).
Không dùng quá liều khuyến cáo.
Đối với phụ nữ có thai Aminoglycosid có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho người mang thai. Người dùng cần cân nhắc việc sử dụng thuốc Amikan cho phụ nữ có thai.
Hiện tại chưa có báo cáo về việc ảnh hưởng này với người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời hoặc nối tiếp Amikan với các tác nhân gây độc với thận hoặc thính giác khác có thể làm tăng độc tính nguy hiểm của Aminoglycosid. Dùng Amikan với các thuốc phong bế thần kinh cơ, có thể tăng nguy cơ gây chẹn thần kinh cơ dẫn đến liệt hô hấp. Amikan có thể làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ Cura và thuốc gây mê. Amikan còn có thể tương tác với một số thuốc khác như các Penicilin hoạt phổ rộng, Fuirosemid, Bumetanid, hoặc Indomethacin.