Amitriptylin 50 mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Amitriptylin 50 mg
Ngày kê khai: 05/02/2013
Số GPLH/ GPNK: VD-15963-11
Nồng Độ/Hàm Lượng hoạt chất: Amitriptylin HCl 50mg
Dạng bào chế: viên bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 500 viên
Phân loại: KK trong nước
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược Danapha
Công dụng – chỉ định
Thuốc Amitriptylin 50 mg được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm).
- Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các kiểm tra thích hợp).
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Amitriptylin 50 mg được bào chế dưới dạng viên bao phim, dùng theo đường uống.
Liều lượng
- Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú: 75 mg/ngày, chia vài lần. Nếu cần có thể tăng tới 150 mg/ngày.
- Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối.
- Liều duy trì ngoại trú: 50 – 100 mg/ngày.
- Với người bệnh thể trạng tốt, dưới 60 tuổi, liều có thể tăng lên đến 150 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối.
- Khi đã tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh đã được cải thiện, nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất có thể được để duy trì tác dụng.
- Tiếp tục điều trị duy trì 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát. Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẻ vì có nguy cơ tái phát.
- Liều ban đầu lên đến 100 mg/ngày, cần thiết có thể tăng dần đến 200 mg/ngày, một số người cần tới 300 mg/ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Amitriptylin 50 mg chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Người bệnh quá mẫn với amitriptylin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đang dùng các chất ức chế monoamin oxydase hoặc đã sử dụng trong vòng 14 ngày qua.
- Tiền sử nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim, suy tim sung huyết, suy động mạch vành.
- Người bị suy gan nặng, loạn chuyển hóa porphyrin
- Bệnh nhân bị block tim ở bất kỳ mức độ nào hưng cảm.
- Phụ nữ cho con bú.
- Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi vì tác dụng và độ an toàn chưa được xác định.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Amitriptylin 50mg
- Người lớn tuổi đặc biệt là có triệu chứng kích động, lú lẫn và hạ huyết áp tư thế. Người bệnh có tiền sử động kinh, bí tiểu tiện và phì đại tuyến tiền liệt, tăng nhãn áp góc hẹp, u tế bào ta crom, suy gan.
- Người bệnh có các rối loạn về máu: Thường xuyên bị bầm tím, nhiễm trùng máu, thiếu máu.
- Người bệnh có các rối loạn về tâm thần: Hưng cảm hay trầm cảm.
- Người bệnh có bệnh gan hoặc tim mạch.
- Người bệnh đã từng có bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp.
- Người bệnh đã trải qua bất kỳ phẫu thuật nào trước đó có sử dụng thuốc gây mê.
- Người bệnh đã điều trị với các chất ức chế monoamin oxydase, phải ngừng thuốc ít nhất 14 ngày, mới được điều trị bằng amitriptylin.
- Dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng củng với các thuốc kháng cholinergie có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic
- Thay đổi hành vi có thể xảy ra ở trẻ em sử dụng unitriptylin để điều trị đái dầm ban đêm.
- Loạn nhịp tim và hạ huyết áp nặng có thể sẽ xảy ra khi dùng liều cao hoặc ở những bệnh nhân có bệnh tim từ trước.
- Nếu có thể, amitriptylin nên ngưng vài ngày trước khi phẫu thuật. Nếu phẫu thuật khẩn cấp là không thể tránh khỏi, Bác sĩ gây mê nên được thông báo rằng bệnh nhân đang được điều trị bằng amitriptylin.
- Có ý nghĩ tự tử: Trầm cảm có liên quan với tăng nguy cơ suy nghĩ tự tử, tự gây tổn hại bản thân và tự tử, để phòng quan sát khi điều trị cho bệnh nhân bị trầm cảm.
- Kéo dài khoảng QT: Các trường hợp QT kéo dài và rối loạn nhịp tim đã được báo cáo.
- Cần thận trọng ở bệnh nhân có nhịp tim chậm, bệnh nhân bị suy tim mất bù, hoặc ở những bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT.
- Amitriptylin dùng điều trị đái dầm không nên kết hợp với một loại thuốc kháng cholinergic.
- Thuốc có chứa lactose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể giảm sự tỉnh táo, vì vậy không lái xe, vận hành máy móc và làm việc trên cao cho đến khi xác định mức độ ảnh hưởng của thuốc đối với bạn.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Amitriptylin 50 mg có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Hoa mắt, suy nhược, nhức đầu, ù tai, xuất hiện triệu chứng ngoài tháp.
- Ngầy ngật, mệt, kích động, hưng cảm nhẹ.
- Hạ huyết áp hay tăng huyết áp, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, ngất.
- Rối loạn tiêu hoá.
Tương tác thuốc
- Không dùng đồng thời với thuốc kéo dài khoảng QT như amiodaron, terfenadin, astemizol, sertindol, pimozid, thioridazin và sotalol.
- Thuốc có thể tương tác nếu dùng cùng Guanethidine, rượu, thuốc ức chế thần kinh trung ương, Cimetidine.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Amitriptylin 50 mg trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Amitriptylin 50 mg có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Amitriptylin 50 mg là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Amitriptylin 50 mg được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 280 VND.
Giá thuốc Amitriptylin 50 mg có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Amitriptylin 50 mg với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế