Thuốc Ancatrol Soft capsule là gì?
Thuốc Ancatrol Soft capsule là thuốc ETC là thuốc để điều trị loãng xương, còi xương và thiểu năng tuyến giáp thận.
Tên biệt dược
Ancatrol Soft capsule
Dạng trình bày
Thuốc Ancatrol Soft capsule được bào chế dưới dạng viên nang mềm
Quy cách đóng gói
Thuốc Ancatrol Soft capsule được đóng gói theo quy cách hộp 6 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Ancatrol Soft capsule thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-19667-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ancatrol Soft capsule có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công Ty AhnGook Pharmaceutical Co., Ltd – Hàn Quốc
Thành phần của thuốc Ancatrol Soft capsule
Thành phần chính của Ancatrol Soft capsule gồm:
- Hoạt chất:
Calcitriol………………….0.25 μg - Tá được vừa đủ một viên:
Fractionate coconut oil, butyl hydroxy anisol, dibutyl hydroxy toluen, gelatin, glycerin đậm đặc, D – sorbitol (70%), titan dioxyd, màu đỏ số 40, màu vàng sô 5, màu vàng 203.
Công dụng của Ancatrol Soft capsule trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ancatrol Soft capsule được dùng điều trị:
- Loãng xương sau mãn kinh.
- Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân bị suy thận mãn, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu.
- Còi xương đáp ứng với vitamin D
- Còi xương kháng với vitamin D, kèm theo giảm. phosphat huyết.
- Thiểu năng tuyến cận giáp (hoặc thiểu năng tuyến cận giáp giả).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ancatrol Soft capsule
Cách sử dụng
Thuốc Ancatrol Soft capsule được dùng thông qua đường uống và phải uống sau bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ancatrol Soft capsule được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc Ancatrol Soft capsule cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
- Liều thông thường: Phải xác định cần thận liều tối ưu hàng ngày của calcitriol cho từng bệnh nhân theo nồng độ calci trong máu. Ngay cả khi đã tìm được liều tối ưu của calcitriol cũng cần phải kiểm tra nồng độ calci trong máu hàng tháng.
- Loãng xương sau mãn kinh:
Liều khuyến cáo là 1 viên (0,25 μg) ngày 2 lần. Nếu không thấy có đáp ứng trên lâm sảng, có thể tăng liều 2 viên (0,5 μg) ngày 2 lần trong khoảng 1 tháng. Trong thời gian điều trị phải kiểm tra nồng độ calei máu 2 tuần 1 lần, nếu có tăng calci máu phải dừng thuốc ngay lập tức cho đến khi nồng độ calei máu trở về bình thường. Không cần cung cấp calci, bởi vì khả năng hấp thu calci sẽ tốt hơnở những bệnh loãng xương sau mãn kinh khi dùng caleitriol. - Loạn dưỡng xương do thận (bệnh nhân có thấm tách máu):
Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên 0,25 μg/ngảy. Bệnh nhân có nồng độ calei máu bình thường hoặc thấp, dùng 2 ngày 1 viên trong những ngày, tiếp theo. Nếu không có đáp ứng trên lâm sàng và xét nghiệm, liều dùng có thể tăng nên mỗi ngày 1 viên trong ít nhất 2 đến 4 tuần. Trong thời gian dùng thuốc, nồng độ calci máu phải được kiểm tra định kỳ 2 tuần 1 lần. - Suy tuyến cận giáp và còi xương:
Liều khởi đầu 1 viên 0,25 μg/ngày vào mỗi buổi sáng. Nếu không có đáp ứng trên lâm sàng và xét nghiệm, liều dùng có thể tăng nên mỗi ngày 2 viên chia 2 lần trong ít nhất 2 đến 4 tuần. Trong thời gian dùng thuốc, nồng độ calci máu phải được kiểm tra định kỳ 2 tuần 1 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ancatrol Soft capsule
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với đối tượng:
- Mắc những chứng bệnh có liên quan đến tăng calci huyết.
- Loạn dưỡng xương do thận kèm theo tăng phosphat huyết.
- Quá mẫn với bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
- Ngộ độc vitamin D.
Tác dụng phụ
Thuốc Ampicilin 250 được dung nạp tốt,tuy nhiên vẫn có các tác dụng phụ sau:
- Biểu hiện cấp tính đôi khi gặp: chán ăn, đau đầu,buồn nôn, táo bón.
- Biểu hiện mạn tính: loạn dưỡng (yếu ớt, sụt cân), rồi loạn các giác quan, có thể bị sốt kèm theo khát, đa niệu, mắt nước, vô cảm, ngưng tăng trưởng và nhiễm trùng đường tiểu.
– Nếu đồng thời bị tăng calei huyết và tăng phosphat huyết có thể sẽ gây vôi hóa các phần mềm.
– Phản ứng quá mẫn có thể gặp ở những người bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc
Xử lý khi quá liều
- Các biểu hiện lâm sàng: hội chứng tăng calci huyết hoặc ngộ độc calci. Do calcitriol có thời gian bán hủy ngắn, nồng độ của calci trong huyết tương trở về mức bình thường chỉ khoảng vài ngày sau khi ngưng thuốc.
- Cách xử lý:Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế hoặc bệnh viện gần nhất để rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Dùng dầu parafin để làm tăng đào thải thuốc qua phân. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphat và corticoid và dùng các biện pháp tăng bài niệu thích hợp.
Cách xử lý khi quên liều
Cần thông báo cho bác sỹ hoặc y tá nếu một lần quên không dùng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thuốc đôi khi có thể gây tác dụng phụ (đau đâu,..v.v). Vì vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nêu bị các tác dụng phụ này.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ancatrol Soft capsule được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản trong vòng 36 tháng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ancatrol Soft capsule vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về Ancatrol Soft capsule
Dược lực học
- Calcitriol làm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột và điều tiết sự khoáng hóa xương.
- Calcitriol đóng vai trò chủ chết trong sự điều hòa bất biển nội môi của calci, đồng thời kích thích sự tạo xương, đây là một cơ sở dược lý cho tác động điều trị chứng loãng xương.
- Ở bệnh nhân bị suy thận nặng, sự tổng hợp calcitriol ndi sinh giảm và có thể ngưng hoàn toàn. Thiếu calcitriol trong trường hợp này là nguyên nhân chính gây ra loạn dưỡng xương do thận.
- Ở những bệnh nhân bị còi xương có đáp ứng với vitamin D, nồng độ của calcitriol trong
huyết thanh thấp, thậm chí không có.
Dược động học
- Hấp thu: Calcitriol được hấp thu nhanh ở ruột. Sau khi uống liều duy nhất 0,25 μg đến 1μg calcitriol,
nồng độ tối đa đạt được sau 3 đến 6 giờ.
Sau khi uống lặp lại nhiễu lần, nồng độ calcitriol trong huyết thanh đạt tình trạng cân bằng sau 7 ngày. - Phân bố: Calcitriol va cac chất chuyển hóa khác của vitamin D liên kết với những protein chuyên biệt của huyết tương trong quá trình vận chuyên trong máu. Calcitriol qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.
- Đào thải: Thời gian bán hủy đào thải của calcitriol khoảng 9 đến 10 giờ.
Thận trọng
- Cần giữa việc điều trị bằng các calcitriol tang calcihuyét có mỗi tương quan chặt chẽ. Nên khuyên bệnh nhân chấp hành tốt chế độ ăn uống và thông báo cho bệnh nhân về những triệu chứng của tăng calci huyết có thể xảy ra.
- Bệnh nhân nằm bắt động lâu ngày, chẳng hạn sau phẫu thuật, dễ có nguy cơ bị tăng calci huyết.
- Bệnh nhân có chức năng thận bình thường, nếu xảy ra tăng calci huyết mãn tính có thể sẽ tăng creatinin huyết thanh.
- Đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bị sỏi thận hoặc bệnh mạch vành. Calcitriol làm tăng nồng độ các phosphat vô cơ trong huyết thanh
- Ở bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D (còi xương giảm phosphat huyết gia đình) và được điều trị bằng calcitriol, nên tiếp tục dùng thêm phosphat bằng đường uống.
Tương tác thuốc
- Không nên phối hợp thêm với vitamin D hay các dẫn xuất, nhằm tránh tác dụng cộng lực có thể xảy ra với nguy cơ tăng calci huyết.
- Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng nguy cơ tăng calci huyết ở bệnh nhân bị thiểu năng tuyến cận giáp.
- Có một sự đối kháng về chức năng giữa các chất giống vitamin D và corticoid: các chất giống vitamin D tạo thuận lợi cho sự hấp thu calci, trong khi corticoid thì ức chế quá trình này.
- Để tránh tăng magnesi huyết, tránh dùng cho những bệnh nhân phải chạy thận mãn tính những thuốc có chứa magnesi (như các thuốc kháng acid) trong thời gian điều trị bằng calcitriol.