Thuốc Angitel-H là gì?
Thuốc Angitel-H là thuốc ETC dùng để hỗ trợ việc điều trị cao huyết áp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Angitel-H.
Dạng trình bày
Thuốc Angitel-H được bào chế thành dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Phân loại
Thuốc Angitel-H thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-17172-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Angitel-H có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Angitel-H được sản xuất tại Unichem Laboratories Ltd.
Địa chỉ: Unit II, Village Bhatauli Kalan, Baddi, Dist. Solan (HP) 173205 Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Angitel-H
Mỗi viên nén gồm các thành phần:
- Thành phần chính: Telmisartan (40 mg), Hydrochlorothiazid (12.5 mg).
- Tá dược: Manitol, Natri Hydroxid, Tinh bột, Talc, Magnesi Stearat.
Công dụng của thuốc Angitel-H trong việc điều trị bệnh
Thuốc Angitel-H được chỉ định để điều trị bệnh nhân cao huyết áp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Angitel-H
Cách sử dụng
– Thuốc Angitel-H được dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Hiện nay, vẫn chưa có báo cáo nào về giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
– Liều khởi đầu thông thường của Telmisartan là 40 mg/lần mỗi ngày. Đáp ứng huyết áp liên quan đến liều trong khoảng 20 – 80 mg.
– Những bệnh nhân giảm thể tích máu trong mạch phải được điều chỉnh trước hoặc nên bắt đầu dùng Telmisartan đưới sự giám sát của bác sĩ. Những bệnh nhân bị tắc mật hoặc suy gan nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát của Bác sĩ.
– Hydrochlorothiazid hiệu quả trong khoảng liều từ 12.5 mg- 50 mg/lần mỗi ngày.
– Để giảm thiểu tác dụng bất lợi phụ thuộc liều, chỉ bắt đầu liệu pháp kết hợp thuốc sau khi bệnh nhân không đạt hiệu quả mong muốn với đơn liệu pháp.
- Angitel-H có thể được dùng với các thuốc trị tăng huyết áp khác.
- Angitel-H có thể được dùng cùng với hoặc không cùng với thức ăn.
– Trường hợp bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát đầy đủ được bằng Telmisartan 40 mg có thể chuyển qua dùng Angitel – H (Telmisartan 40 mg và Hydrochlorothiazid 12,5 mg) một lần mỗi ngày.
– Bệnh nhân suy thận: Phác đồ điều trị thông thường với Angitel – H có thể được tiếp tục nếu độ thanh thải Creatinine của bệnh nhân >30 ml/phút. Ở những bệnh nhân suy thận nặng hơn, nên dùng các thuốc lợi tiểu tác dụng ở quai, không nên dùng Angitel – H.
– Bệnh nhân suy gan: Không nên dùng Angitel – H cho bệnh nhân suy gan nặng. Những bệnh nhân bị tắc mật
hoặc suy gan nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát của bác sĩ với liều 40/12,5 mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Angitel-H
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định cho:
– Những bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Vì thuốc có chứa Hydrochlorothiazid, nên chống chỉ định cho những bệnh nhân vô niệu hoặc quá mẫn với dẫn xuất Sulfonamid khác.
– Phụ nữ mang thai.
– Bệnh nhân đái tháo đường: Không dùng đồng thời với Aliskiren.
Tác dụng phụ
– Tác dụng phụ không mong muốn thường gặp nhất trong những phản ứng đã thông báo với Telmisartan và/hoặc Hydrochlorothiazid như mệt mỏi, triệu chứng giống cúm, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
– Những phản ứng bất lợi sau đây đã gặp (<2% bệnh nhân) ở nhóm điều trị Telmisartan/Hydrochlorothiazid, cao hơn ở nhóm Placebo: Đau lưng, khó tiêu, nôn, nhịp tim nhanh, chứng hạ Kali máu, viêm phế quản, viêm thanh quản, nổi mẩn, hạ huyết ấp thế đứng, đau bụng.
– Những phản ứng bất lợi sau đây đã gặp (2% bệnh nhân) ở nhóm điều trị Telmisartan/Hydrochlorothiazid, nhưng cũng thấy tương tự hoặc nhiều hơn ở nhóm Placebo: Đau, nhức đầu, ho, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cách xử lý khi quá liều
– Telmisartan: Đã có những dữ liệu về quá liều ở người.
Những biểu hiện quá liều thường gặp nhất với Telmisartan là
- Hạ huyết áp
- Chóng mặt
- Nhịp tim nhanh (Có thể gặp nhịp tim chậm khi kích thích hệ phó giao cảm (hệ vagus).
- Nếu xảy ra hạ huyết ấp có triệu chứng, nên điều trị hỗ trợ. Không loại được Telmisartan bằng thắm phân.
– Hydrochlorothiazid: Những dấu hiệu và triệu chứng gặp ở những bệnh nhân bị giảm chất điện giải (Chứng giảm Kali máu, giảm Clo, Natri máu) và bù nước do bài niệu quá thừa. Nếu đã dùng thuốc Glycosid tim, chứng giảm Kali máu có thé làm loạn nhịp tim.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Angitel-H sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi có nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Angitel-H
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Angitel-H cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Angitel-H vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
– Angitel-H là một thuốc kết hợp Telmisartan, một chất đối vận Angiotensin II dùng đường uống tác động trên thụ thể ATI, với một thuốc lợi tiểu Hydrochlorothiazid.
– Cơ chế tác dụng:
- Angiotensin-II được tạo thành từ Angiotcnsin I trong phản ứng có xúc tác bởi men chuyền (ACE, Kininase II).
- Angiotensin II là một chất tăng áp chính của hệ renin-angiotensin, có tác dụng co mạch, kích thích sự tổng hợp và phóng thích Aldosteron, kích thích tim, và tái hấp thụ Natri ở thận.
– Telmisartan ngăn chặn tiết Aldosteron và chất gây co mạch của Angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết của Angiotensin II vào thụ thể ATI ở nhiều mô, như cơ trơn của mạch máu và tuyến thượng thận. Vì thế, tác động của thuốc không phụ thuộc vào chu trình tổng hợp Angiotensin II.
– Telmisartan có ái lực với thụ thể AT1 lớn hơn nhiều (>3000 lần) so với thụ thế AT2. Vì Telmisartan không ức chế
ACE (Kininase II), nên thuốc không ảnh hưởng đến đáp ứng với Bradykinin. Telmisartan không gắn kết hoặc ngăn chặn các thụ thể Hormon khác hoặc các kênh Ion đóng vai trò quan trọng trong điều hòa tim mạch.
– Hydrochlorothiazid là một thuốc lợi tiểu Thiazid. Các Thiazid tác dụng lên cơ chế tái hấp thụ chất điện giải ở ống thận, làm tăng trực tiếp bài tiết muối Natri và Clorid với số lượng gần bằng nhau. Tác dụng lợi tiểu của hydrochlorothiazid gián tiếp làm giảm thể tích huyết tương, kết quả là làm:
- Tăng hoạt tính Renin huyết tương.
- Tăng tiết Aldosteron.
- Tăng thải Kali qua nước tiểu.
- Giảm Kali huyết thanh.
- Liên két Renin – Aldosteron qua trung gian Angiotensin II, nên khi phối hợp với một chất đối vận Angiotensin II có thể phuc hồi sự mất Kali do những thuốc lợi tiểu này.
Dược động học:
– Telmisartan:
- Sau khi uống, nồng độ đỉnh (Cmax) của Telmisartan đạt được từ 0,5 – 1 giờ. Thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của Telmisartan, giảm diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc trong huyết tương – thời gian (AUC) khoảng 6% với viên nén 40 mg và khoảng 20% với viên 160 mg.
- Sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan phụ thuộc vào liều. Với liều 40 và 160 mg, sinh khả dung lần lượt là 42% và 58%.
- Dược động học của Telmisartan dùng đường uống không tuyến tính trong khoảng liều 20-160 mg: Khi tăng liều, nồng độ huyết tương (Cmax và AUC) tăng theo tỷ lệ lớn hơn. Telmisartan cho thấy động học phân hủy bình phương với thời gian bán thải sau cùng khoảng 24 giờ.
- Với liều thường dùng một lần/ngày, nồng độ huyết tương đáy đạt được bằng khoảng 10-25% nồng độ huyết tương đỉnh. Telmisartan có chỉ số tích lũy trong huyết tương là 1,5 – 2,0 khi dùng lặp lại liều một lần mỗi ngày.
– Hydrochlorothiazid: Khi theo dõi hàm lượng huyết tương trong ít nhất 24 giờ, thời gian bán thải huyết tương
thay đổi từ 5,6 đến 14,8 giờ.
Hình ảnh tham khảo

hay