Thuốc Anzatax 150mg/25ml là gì?
Thuốc Anzatax 150mg/25ml là thuốc ETC – thuộc nhóm Taxane, có khả năng chống ung thư.
Tên biệt dược
Anzatax 150mg/25ml.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói dưới dạng: Hộp 1 lọ 25 ml.
Phân loại
Thuốc Anzatax 150mg/25ml thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-20847-17.
Thời hạn sử dụng thuốc Anzatax 150mg/25ml
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Hospira Australia Pty Ltd – Australia.
Thành phần thuốc Anzatax 150mg/25ml
– 1 ml dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền chứa 6 mg Paclitaxel.
– Mỗi lọ 25 ml chứa 150 mg Paclitaxel.
Công dụng của thuốc Anzatax 150mg/25ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Anzatax 150mg/25ml được dùng trong việc điều trị các bệnh như:
– Ung thư buồng trứng: Điều trị hóa trị đầu tay cho ung thư buồng trứng.
– Ung thư vú: Ung thư vú hạch dương tính.
– Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển (NSCLC).
– Sarcoma Kaposi (KS) liên quan đến AIDS.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Anzatax 150mg/25ml
Cách sử dụng
– Phải thận trọng trước khi thao tác hoặc tiêm truyền thuốc.
– Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền phải được pha loãng trước khi dùng và chỉ được dùng qua đường tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi.
Liều dùng thuốc Anzatax 150mg/25ml
Điều trị thay thế cho ung thư buồng trứng: Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel là 175 mg/m² được cho dùng trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
Hóa trị hỗ trợ cho ung thư vú: Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel là 175 mg/m² được cho dùng trong 3 giờ, dùng trong 4 đợt. Lưu ý 3 tuần dùng một đợt, sau trị liệu AC.
Hóa trị đầu tay cho ung thư vú: Khi dùng kết hợp với Doxorubicin (50 mg/m²), Paclitaxel nên được dùng 24 giờ sau khi dùng Doxorubicin. Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel là 220 mg/m² tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
Hóa trị thay thế cho ung thư vú: Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel là 175 mg/m² được cho dùng trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa: Liều dùng khuyến cáo cho Paclitaxel là 175 mg/m² dùng trong 3 giờ sau đó là 80 mg/m² Cisplatin, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
Điều trị KS liên quan đến AIDS: Dùng 100 mg/m² tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ mỗi hai tuần.
Bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (số lượng bạch cầu trung tính <0,5 x 107/1 trong tối thiểu 7 ngày) hoặc bệnh thần kinh ngoại biên nặng, nên dùng giảm liều 20% cho các đợt tiếp theo (25% với bệnh nhân KS).
*Xem thêm thông tin chi tiết về liều dùng thuốc tại đây để sử dụng chính xác hơn*.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Thuốc Anzatax 150mg/25ml khuyến cáo không được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với Paclitaxel Macrogolglycerol Ricinoleate (Polyoxyl Castor Oil) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ cho con bú.
– Bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính ban đầu.
– Bệnh nhân Kaposi’s Sarcom đồng thời bị nhiễm trùng nghiêm trọng, không kiểm soát.
– Bệnh nhân suy gan nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Anzatax 150mg/25ml
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh
Rất thường gặp: Nhiễm khuẩn (chủ yếu là nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp trên), có báo cáo về trường hợp tử vong
Ít gặp: Sốc nhiễm khuẩn.
Hiếm gặp*: Viêm phổi, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn máu.
Rất hiếm gặp*: Viêm đại tràng giả mạc.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Rất thường gặp: Suy tủy, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, chảy máu.
Hiếm gặp*: Giảm bạch cầu trung tính do sốt.
Rất hiếm gặp*: Bệnh bạch cầu nguyên bào tủy cấp tính, hội chứng loạn sản tủy.
Không rõ: Đông máu nội mạch lan tỏa (DIC).
Rối loạn hệ miễn dịch
Rất thường gặp: Phản ứng quá mẫn nhẹ.
Ít gặp: Phản ứng quá mẫn đáng kể cần điều trị (ví dụ như hạ huyết áp, phù mạch thần kinh, khó hô hấp, mày đay toàn thân, ớn lạnh, đau lưng, đau ngực, nhịp tim nhanh, đau bụng, đau đầu, toát mồ hôi, và cao huyết áp).
Hiếm gặp*: Phản ứng phản vệ.
Rất hiếm gặp*: Sốc phản vệ.
Không rõ*: Co thắt phế quản.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Hiếm gặp*: Mắt nước.
Rất hiếm gặp*: Chán ăn.
Không rõ*: Hội chứng ly giải khối u.
Rối loạn tâm thần
Rất hiếm gặp*: Trạng thái lú lẫn.
Rối loạn hệ thần kinh
Rất thường gặp: Nhiễm độc thần kinh (chủ yếu: bệnh dây thần kinh ngoại biên).
Hiếm gặp*: Bệnh dây thần kinh vận động (gây yếu kém ngoại biên không nghiêm trọng).
Rất hiếm gặp* : Bệnh dây thần kinh tự chủ (gây liệt ruột và hạ huyết áp tư thế đứng), động kinh cơn lớn, co giật, bệnh não, chóng mặt, đau đầu, mất điều hòa.
Rối loạn mắt
Rất hiếm gặp*: Rối loạn thần kinh quang học và/hoặc thị giác.
Không rõ*: Phù hoàng điểm, hoa mắt, hạt nổi thủy tinh thể.
Rối loạn tai và tai trong
Rất hiếm gặp*: Nhiễm độc tai, giảm thính lực, ù tai, chóng mặt.
Rối loạn tim
Thường gặp: Nhịp tim chậm.
Ít gặp: Bệnh cơ tim, nhịp tim nhanh thất không triệu chứng, nhịp tim nhanh với những đợt ngăn nhịp đôi, phong bế nhĩ thất và ngất, nhồi máu cơ tim.
Hiếm gặp: Suy tim.
Rất hiếm gặp*: Rung nhĩ, nhịp tim nhanh trên thất.
Rối loạn mạch máu
Rất thường gặp: Giảm huyết áp.
Ít gặp: Tăng huyết áp, huyết khối, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Rất hiếm gặp*: Sốc.
Không rõ*: Viêm tĩnh mạch.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Hiếm gặp*: Khó thở, tràn dịch màng phổi, viêm phổi kẽ, xơ hóa phổi, tắc mạch phổi, suy hô hấp.
Rất hiếm gặp*: Ho.
Rối loạn tiêu hóa
Rất thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Hiếm gặp*: Tắc ruột, thủng ruột, viêm đại tràng, thiếu máu cục bộ, viêm tụy.
Rất hiếm gặp*: Huyết khối mạc treo tràng, viêm đại tràng giảm bạch cầu trung tính, viêm thực quản, táo bón, cổ trướng.
Rối loạn gan – mật
Rất hiếm gặp*: Hoại tử gan, bệnh não gan (cả hai đều có báo cáo về trường hợp tử vong).
Rối loạn da và mô dưới da
Rất thường gặp: Rụng tóc.
Thường gặp: Thay đổi về móng tay và da thoáng qua và nhẹ.
Hiếm gặp*: Ngứa, phát ban, ban đỏ.
Rất hiếm gặp*: Hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì, hồng ban da dạng, viêm da tróc vảy, mày đay, bong móng (bệnh nhân đang điều trị nên mặc đồ chống nắng cho bàn tay và bàn chân).
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
Rất thường gặp: Đau khớp, đau cơ.
Không rõ*: Lupus ban đỏ toàn thân, xơ cứng bì.
Rối loạn chung và tình trạng chỗ sử dụng thuốc
Rất thường gặp: Viêm niêm mạc.
Thường gặp: Phản ứng tại chỗ tiêm (bao gồm phù cục bộ, đau, ban đỏ, chai cứng, đôi khi thoát mạch có thể dẫn đến viêm mô tế bào, xơ hóa da và hoại tử da).
Hiếm gặp*: Suy nhược, bồn chồn, phù, mệt mỏi.
Kết quả kiểm tra xét nghiệm
Thường gặp: Tăng mạnh Aminotransferase (AST & ALT) (Glutamic Oxaloacetic Transaminase trong huyết thanh (SGOT)), tăng mạnh Phosphatase kiềm.
Ít gặp: Tăng mạnh Bilirubin.
Hiếm gặp*: Tăng Creatinin huyết.
*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Anzatax 150mg/25ml
Hiện chưa có thuốc giải độc khi quá liều Pactitaxel.
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Điều trị cần hướng đến các độc tính chính dự kiến, trong đó bao gồm ức chế tủy xương, nhiễm độc thần kinh ngoại biên và viêm niêm mạc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Anzatax 150mg/25ml
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Anzatax 150mg/25ml
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Nội dung tham khảo thuốc Anzatax 150mg/25ml
Những lưu ý đặc biệt
– Paclitaxel nên được dùng dưới sự giám sát của nhân viên y tế có kinh nghiệm trong việc sử dụng các chất hóa trị ung thư. Do các phản ứng quá mẫn nặng có thể xảy ra, nên có sẵn các thiết bị hỗ trợ thích hợp.
– Do khả năng thoát mạch của thuốc, nên theo dõi chặt chẽ vị trí tiêm truyền để xem có khả năng thoát mạch trong khi truyền thuốc.
– Bệnh nhân phải được dùng Corticosteroid, thuốc kháng Histamine và chất đối kháng H trước khi điều trị với Paclitaxel.
– Paclitaxel nên được dùng trước Cisplatin khi sử dụng kết hợp.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Đối với phụ nữ đang mang thai:
– Không có dữ liệu đầy đủ từ việc sử dụng Pacliraxel ở phụ nữ mang thai, tuy nhiên như với các thuốc gây độc tế bào khác, Paclitaxel có thể gây nguy hiểm cho thai khi cho dùng ở phụ nữ mang thai. Không nên dùng dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền Paclitaxel 6 mg/ml trong thai kỳ trừ khi tình trạng lâm sàng của người mẹ cần thiết phải điều trị bằng Pacitaxel. Phụ nữ có khả năng mang thai đang dùng Paclitaxel nên được khuyến cáo tránh mang thai, và phải thông báo cho bác sĩ điều trị ngay nếu mang thai.
– Trong độ tuổi sinh đẻ, nên sử dụng biện pháp tránh thai trong ít nhất 6 tháng sau khi điều trị bằng Paclitaxel.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết liệu Paclitaxel có bài tiết vào sữa hay không. Paclitaxel bị chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú. Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Paclitaxel.
Khả năng sinh sản: Bệnh nhân nam nên tìm kiếm tư vấn về việc lưu trữ tinh trùng trước khi điều trị bằng Paclitaxel vì có khả năng vô sinh.
Hình ảnh tham khảo thuốc Anzatax 150mg/25ml
Nguồn tham khảo