Thuốc Aprodox 200 là gì ?
Thuốc Aprodox 200 là thuốc ETC được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm đối với người lớn.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Aprodox 200
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Aprodox 200 là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-21172-18
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Zim Laboratories Limited – Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Aprodox 200
- Hoạt chất: Cefpodoxim Proxetil tương đương Cefpodoxim với hàm lượng 100 mg
- Tá dược: Colloidal Siliea khan, Natri Lauryl Sulfat, Magnesi Stearat, Cellulose vi tinh thể, Polacrilin Kali, Crospovidon, Croscarmellos Natri, Polyethylen Glycol, Ethyl Cellulose, Talc, Titan Dioxid, Hypromellos, Sunset Yellow Lake.
Công dụng của thuốc Aprodox 200 trong việc điều trị bệnh
Cefpodoxim được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm đối với người lớn:
Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
- Viêm xoang cấp do vi khuẩn
- Viêm amiđan (chỉ sử dụng viên 100 mg)
Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:
- Đợt cấp trong bệnh viêm phế quản mạn
- Viêm phổi
Các nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
Cefpodoxim đường uống cũng được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) gây ra bởi Escherichia Coli, Klebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabilis, hay S.saprophyticus. Bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa: Cefpodoxim đường uống được sử dụng liều đơn để điều trị bệnh lậu cấp trong niệu đạo chưa có biến chứng ở nam giới và bệnh lậu cấp chưa có biến chứng trong niệu đạo hay cổ tử cung ở nữ giới gây ra bởi các chủng Neisseria Gonorrhea (PPNG) sinh hay không sinh Penicilinase.
Các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da:
Cefpodoxim đường uống được sử dụng đề điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình, chưa có biến chứng ở da và cấu trúc da gây ra bởi Staphylococcus Aureus (bao gồm các chủng sinh hoặc không sinh Penicillinase) hay S. Pyogenes
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aprodox 200
Cách sử dụng:
- Thuốc được dùng theo đường uống
- Thuốc phải được uống cùng với thức ăn để được hấp thụ tối đa
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng:
Người lớn và thanh thiếu niên có chức năng thận bình thường:
Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
- Viêm xoang cấp uống 200 mg, 2 lần mỗi ngày
- Viêm amiđan uống100 mg, 2 lần mỗi ngày
Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:
- Đợt cấp trong bệnh viêm phế quản mạn uống 200mg, 2 lần mỗi ngày
- Viêm phổi uống 200mg, 2 lần mỗi ngày
Các nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
Để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung chưa có biến chứng ở đường tiết niệu cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, thường dùng liều 100mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
Bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa:
Mặc dù không phải là thuốc được lựa chọn nhưng nếu Cefpodoxim được dùng điều trị bệnh lậu cấp trong niệu đạo chưa có biến chứng ở nam giới và bệnh lậu cấp chưa có biến chứng trong niệu đạo, cổ tử cung hay hậu môn-trực tràng ở nữ giới đối với người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, sử dụng liều đơn 200mg.
Các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da:
Để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình chưa có biến chứng ở da và cấu trúc da, thường dùng liều Cefpodoxim 400mg mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày.
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường
Trẻ em:
Đã có các dạng bào chế phù hợp với trẻ sơ sinh và trẻ em
Bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân suy gan
Bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều Cefbodoxim nếu độ thanh thải Creatinin nhiều hơn hoặc bằng 40 ml/phút . Khi độ thanh thải Creatinin dưới 40 ml/phút, các nghiên cứu dược động học đã chứng minh có sự gia tăng thời gian bán thải huyết tương và các nồng độ cực đại trong huyết tương, do đó liều cần được điều chỉnh một cách thích hợp.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aprodox 200
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với Cefpodoxim, các Cephalosporin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Tiền sử có các phản ứng quá mẫn ở mức trung bình và/hoặc nặng (phản ứng phản vệ) với Penicilin hoặc các kháng sinh Beta-Lactam khác
Tác dụng phụ của thuốc Aprodox 200
Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết:
- Hiếm gặp: Các rối loạn về máu như giảm Hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ưa eosin.
- Rất hiếm: thiếu máu tan huyết
Các rối loạn hệ thần kinh:
Không phổ biến: Đau đầu, dị cảm, chóng mặt
Các rối loạn về tai và mê đạo:
Không phổ biến: ù tai
Các rối loạn dạ dày ruột:
- Phổ biến: Buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
- Tiêu chảy ra máu có thể xảy ra như là một triệu chứng của viêm ruột.
- Khả năng của viêm ruột kết màng giả cần được xem xét nếu tiêu chảy nghiêm trọng hoặc kéo dài xuất hiện trong hoặc sau điều trị.
Các rối loạn về chuyển hóa và dinh dưỡng:
Phổ biến: Mất cảm giác ngon miệng
Các rối loạn hệ miễn dịch:
- Phản ứng quá mẫn với các mức độ nghiêm trọng khác nhau đã được báo cáo
- Rất hiếm gặp: có các phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết và phù mạch.
Các rối loạn thận và tiết niệu:
Rất hiếm gặp: tăng nhẹ Ure và Creatinin trong máu
Các rối loạn gan-mật:
- Hiếm gặp: tăng thoáng qua ASAT, ALAT và phosphat kiềm và/hoặc Bilirubin. Các bất thường về xét nghiệm này có thể được giải thích là do nhiễm khuẩn, hiếm khi có thể vượt quá 2 lần giới hạn trên của phạm vi cho phép và gợi ý đến một tổn thương gan, thường là ứ mật và hầu như không có triệu chứng.
- Rất hiếm: tổn thương gan
Các rồi loạn da và mô dưới da:
- Không phổ biến: có các phản ứng quá mẫn ở màng nhầy, ban da, mày đay, ngứa
- Rất hiếm: Hội chứng Stevens-Iohnson, hoại tử biểu bì do nhiễm độc và ban đỏ đa hình
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
Có thể bị bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm
Các rối loạn toàn thân và rối loạn tại chỗ dùng thuốc:
Không phổ biến: suy nhược và mệt mỏi.
Xử lý khi quá liều
Trong các trường hợp quá liều, đặc biệt ở các bệnh nhân suy thận, bệnh não có thể xuất hiện. Bệnh não này có thể hồi phục khi nồng độ Cefpodoxim trong huyết tương giảm xuống. Khi xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Nếu quên uống 1 Iiều, cần uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần tới thời gian uống liều tiếp theo thì đợi tới giờ uống liều tiếp theo đó, không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aprodox 200
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Aprodox 200
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Aprodox 200
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Aprodox 200.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Aprodox 200
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Không có hoặc có ít số liệu về việc sử dụng Cefpodoxim cho phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính trên sinh sản. Do lợi ích của điều trị bằng kháng sinh, việc sử dụng Cefbodoxim có thể được xem xét trong khi mang thai nếu cần thiết. Cần thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ mang thai.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú
Cefpodoxim bài tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Cefpodoxim có thể được sử dụng trong khi cho con bú. Tiếp tục cho con bú cần được cân nhắc trong trường hợp bị tiêu chảy hay nhiễm nấm niêm mạc ở trẻ sơ sinh bú mẹ. Khả năng nhạy cảm cần được lưu ý.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hoa mắt chóng mặt đã được báo cáo khi sử dụng Cefpodoxim, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.