Thuốc Arizil 10 là gì?
Thuốc Arizil 10 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC – thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị cho bệnh nhân mắc chứng suy giảm trí nhớ trong bệnh Alzheimer ở mức độ vừa và nhẹ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Arizil 10.
Dạng trình bày
Thuốc Arizil 10 được điều chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 3 vỉ và mỗi vỉ 10 viên.
Phân loại
Thuốc Arizil 10 thuộc nhóm thuốc ETC- thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VN-18093-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Arizil 10 có thời hạn sử dụng là 36 tháng từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Arizil 10 được sản xuất tại Sun Pharmaceutical Industries Ltd.
Địa chỉ: Survey No 214, Plot No. 20, Govt.Ind.Area, Phase II, Silvassa-396230, (U.T. of Dadra & Nagar Haveli), Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Arizil 10
Mỗi viên nén bao phim chứa Arizil 10 hoạt chất: Donepezil Hydrochloride 10mg
Ngoài ra, còn có các tá dược khác như là: Lactose Monohydrate, Cellulose vi tinh thể, Tinh bột, Hydroxypropyl! Cellulose, Low Substituted Hydroxypropyl Cellulose LH-2. Talc. Magnesium Stearat , Opadry 03F82510 màu vàng cho vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Arizil 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Arizil 10 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC – thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc này dùng để điều trị cho bệnh nhân mắc chứng suy giảm trí nhớ trong bệnh Alzheimer ở mức độ vừa và nhẹ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Arizil 10
Cách sử dụng
Người bệnh uống thuốc trực tiếp với nước.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Arizil 10 dành cho bệnh nhân mắc bệnh suy giảm trí nhớ trong bệnh Alzheimer ở mức độ vừa và nhẹ. Tuy nhiên, người bệnh cũng hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Khởi đầu, người bệnh sẽ uống 5mg thuốc một lần mỗi ngày.
Nên dùng vào buổi tối, trước khi nghỉ ngơi. Bệnh nhân có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
Với liều khởi đầu, người bệnh nên được duy trì ít nhất trong 1 tháng. Để cho phép đánh giá các đáp ứng lâm sàng và để đạt được nồng độ ổn định.
Sau đó, người bệnh có thể tăng liều lên đến 10 mg/ngày. Tuy nhiên, không sử dụng liều cao hơn 10 mg/ngày vì nó vẫn chưa được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng.
Bên cạnh đó, quá trình điều trị chưa được nghiên cứu ở thời gian dài hơn 6 tháng.
Đối với trẻ em: tính an toàn và hiệu quả của thuốc vẫn chưa được xác nhận.
Bệnh nhân suy gan và thận: không có liều điều chỉnh trong suy thận hoặc suy gan vừa và nhẹ. Vì hệ số thanh thải của Donepezil không bị ảnh hưởng trong điều kiện này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Arizil 10
Chống chỉ định
Thuốc Arizil 10 được khuyến cáo không dùng cho các bệnh nhân quá mẫn với Donepezil Hydrochloride, hoặc dẫn xuất của Piperidin hay bất cứ thành phần nào của thuốc..
Tác dụng phụ
Trong quá trình điều trị bằng thuốc Arizil 10, bệnh nhân có thể gặp một trong những tác dụng không mong muốn dưới đây:
- Buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, chán ăn, nhức đầu, giảm cân, chuột rút, viêm khớp.
- Mất ngủ, chóng mặt, trầm cảm, giấc mơ bất thường, buồn ngủ, đi tiểu thường xuyên.
- Cúm, đau ngực, đau răng, tăng huyết áp, giãn mạch, rung nhĩ, cơn nóng bừng, hạ huyết áp, mắt nước, gãy xương, ảo giác, run, khó chịu, dị cảm.
- Xuất hiện các hành vi bạo lực, chóng mặt, mất điều hòa, tăng ham muốn tình dục, bồn chồn, khóc bất thường, căng thẳng, mất ngôn ngữ.
- Khó thở, đau họng, viêm phế quản, ngứa, toát mồ hôi, nổi mề đay, đục thủy tỉnh thể, kích thích mặt, nhìn mờ, tiểu không tự chủ và tiểu đêm.
Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải một trong các triệu chứng không mong muốn trên, người bệnh vui lòng thông báo cho bác sĩ ngay lập tức.
Xử lý khi quá liều
Quá liều với chất ức chế Cholinesterase có thể gây ra các triệu chứng đặc trưng của Cholinergic: buồn nôn nặng, nôn. tiết nước bọt, mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ức chế hô hấp, đột quỵ và co giật.
Trong bất kỳ trường hợp quá liều, người bên nên sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ chung, cụ thể là:
- Tăng yếu cơ là một khả năng và có thể dẫn đến tử vong nếu có liên quan cơ hô hấp. Thuốc kháng Cholinergic như Atropin có thể được sử dụng như là thuốc giải độc cho quá liều.
- Tiêm tĩnh mạch Atropin Sulfat được khuyến cáo với liều ban đầu 1 đến 2mg, và liều tiếp theo dựa trên đáp ứng lâm sàng.
- Phản ứng không điển hình trên huyết áp và nhịp tim đã được báo cáo với Cholinomimetic khi sử dụng cùng với các thuốc kháng Cholinergic có Nitơ bậc bốn như Glycopyrrolate.
- Người ta không biết liệu các chất chuyển hóa của nó có thể được loại bỏ bằng cách lọc máu hay không (chạy thận nhân tạo. thẩm phân phúc mạc, hoặc lọc máu).
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhập.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhập.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Arizil 10 nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Bên cạnh đó, cần tránh ánh nắng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Chú ý tránh xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Arizil 10
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Arizil 10 đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Arizil 10 sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của Arizil 10, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo thêm
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ hoặc nghiên cứu kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai.
Donepezil chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích thu được lớn hơn những nguy hại có thể xảy ra với thai nhi.
Bên cạnh đó, vẫn chưa biết liệu Donepezil có được bài tiết qua sữa mẹ hay không và chưa có nghiên cứu nào đối với sữa mẹ. Do đó, phụ nữ đang dùng Donepezil không nên cho con bú.
Ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc này có thể gây ra mệt mỏi, chóng mặt và chuột rút, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.
Nếu bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng nào trong số này, không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc làm bất cứ điều gì khác mà có thể gây nguy hiểm.
Ngoài ra, bệnh Alzheimer có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ để xem có thể tiếp tục lái xe hay vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Các thuốc ức chế hệ CYP450 (Ketoconazol, Quinidin, Erythromycin And Itraconazol) và ức chế 2D6 (Quinidin, Fluoxetin) có thể ức chế sự chuyển hóa của Donepezil. Dù tác dụng lâm sàng của sự ức chế này vẫn chưa được biết.
Thuốc kích thích CYP2D6 và CYP3A4 (như: Phenytoin, Carbamazepine. Dexamethasone, Alcohol, Rifampin, Phenobarbital) có thể làm tăng tốc độ thải trừ Donepezil.
Chưa có các thử nghiệm lâm sàng nào nghiên cứu ảnh hưởng của Donepezil lên độ thanh thải của thuốc được chuyển hóa qua hệ enzym CYP3A4 (ví dụ như: Cisaprid, Terfenadin) hoặc CYP2D6 (ví dụ như: Imipramine).
Theo cơ chế tác dụng của chúng, các chất ức chế enzym Cholinesterase có khả năng làm giảm tác dụng của các thuốc kháng Cholinergic.
Một tác dụng hiệp đồng có thể xuất hiện khi chất ức chế Cholinesterase được dùng đồng thời với Succinylcholine, tương tự như các tác nhân phong bế thần kinh cơ hoặc các chất chủ vận Cholinergic như Bethanechol.