Thuốc Armephapro là gì?
Thuốc Armephapro là thuốc ETC – dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng; các vấn đề về đường hô hấp trên.
Tên biệt dược
Armephapro.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hai dạng:
– Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Chai 100 viên.
Phân loại
Thuốc Armephapro thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-20609-14.
Thời hạn sử dụng thuốc
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Armephaco – Xí nghiệp dược phẩm 150 – Việt Nam.
Thành phần thuốc Armephapro
– Thành phần chính:
+ Clorpheniramin Maleat – 2 mg
+ Pseudoephedrin Hydroclorid – 60 mg
– Tá dược: Avicel 101, Lactose, Aerosil, Magnesi Stearat, Polyvidon K30, Tinh bột bắp vừa đủ 1 viên nén.
Công dụng của thuốc Armephapro trong việc điều trị bệnh
Thuốc Armephapro được dùng trong việc điều trị các bệnh như:
– Làm giảm sung huyết ở mũi đường hô hấp trên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Armephapro
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều dùng thuốc
Uống 1 viên/ lần, ngày uống 2 – 3 Iần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Armephapro
Chống chỉ định
Thuốc Armephapro khuyến cáo không được sử dụng trongnhững trường hợp:
– Người bệnh có tiền sử không dung nạp thuốc hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người bệnh đang cơn hen cấp.
– Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
– Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
– Bệnh nhân đã hay đang dùng các IMAO trong vòng 2 tuần trước đó.
Tác dụng phụ của thuốc Armephapro
– Ngủ gà, choáng váng và chóng mặt, buồn nôn, khô miệng, mũi, họng, táo bón.
– Có vài báo cáo về chứng tiểu khó ở bệnh nhân nam dùng Pseudoephedrin: Phì đại tuyến tiền liệt có thể là yếu tố quan trọng dẫn tới tác dụng này.
*Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Armephapro
– Triệu chứng: Buồn ngủ, ngủ lịm đi, chóng mặt, mất điều hòa, cảm giác yếu ớt, giảm trương lực, suy hô hấp, khô da và niêm mạc. Tim đập nhanh, cao huyết áp, sốt cao, tăng hoạt động, kích thích, co giật, khó tiểu, giật sung nhãn cầu, buồn nôn và nôn mửa. Trong trường hợp quá liều trầm trọng, có thể ngưng thở, suy kiệt tuần hoàn, ngưng tim và tử vong.
– Điều trị:
- Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim, cân bằng nước, điện giải và kiểm soát các cơn co giật.
- Rửa dạ dày trong vòng 3 giờ sau khi uống thuốc, hoặc gây nôn bằng Siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Có thể cần đặt Catheter bàng quang. Nếu muốn, có thể tăng đào thải Pseudoephedrine bằng sự bài niệu Acid hay thẩm tách.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Armephapro
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Nội dung tham khảo thuốc Armephapro
Dược lực học
– Clorpheniramin là một kháng Histamin có rất ít tác dụng an thần như hầu hết các kháng Histamin khác, Clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết Acetylcholin, những tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng Histamin của Clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
– Pseudoephedrin có tác động giống giao cảm gián tiếp và trực tiếp, và là một chất làm giảm sung huyết hữu hiệu ở đường hô hấp trên. Pseudoephedrin yếu hơn rất nhiều so với Ephedrine về những tác dụng làm nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tâm thu cũng như gây kích thích hệ thần kinh trung ương.
Dược động học
– Clorpheniramin Maleat hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp, đạt 25 – 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với Protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/ kg (người lớn) và 7 – 10 lít/ kg (trẻ em). Clorpheniramin được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào PH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ bài tiết qua phân. Thời gian bán thải là 12 – 15 giờ và ở người bệnh suy thận mạn, kéo dài tới 280 – 330 giờ.
– Pseudoephedrin dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa. Bài tiết chủ yếu qua đường tiểu dưới dạng không đổi và một lượng nhỏ chất chuyển hóa ở gan. Nửa đời của thuốc khoảng 5 – 8 giờ. Một lượng nhỏ được phân phối vào sữa mẹ.
Tương tác thuốc
– Các thuốc ức chế Monoamin Oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết Acetylcholin của thuốc kháng Histamin.
– Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Clorpheniramin.
– Clorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
– Pseudoephedein có thể làm đảo ngược một phần tác động của các thuốc can thiệp vào hoạt động giao cảm, bao gồm: Bretylium, Bethanidine, Gaunethidine, Delerisoquine, Methyldopa và các tác nhân ức chế α & β Adrenergic.
Thận trọng
– Bệnh nhân cao huyết áp, bệnh tim, tiểu đường, cường giáp, tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt, hẹp niệu đạo, tắc môn vị tá tràng và bệnh nhược cơ.
– Người bệnh tắc nghẽn phổi, bệnh phổi mạn tính.
– Người cao tuổi ( >60 tuổi ).
– Những bệnh nhân đang uống thuốc hạ huyết áp, thuốc chống trầm cảm loại Tricyclic.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích điều trị với mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Tác động của thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ.
mình bị viêm mũi đã lâu, nhờ có bài báo này mà mình tìm đc loại thuốc phù hợp cho mình.