Thuốc Aronatboston là gì ?
Thuốc Aronatboston là thuốc ETC được chỉ định để điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, phòng ngừa gãy xương, bao gồm khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Aronatboston.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 vỉ x 2 viên.
Phân loại
Thuốc Aronatboston là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-19851-13.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam
Địa chỉ: Số 43, đường số 8, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Aronatboston
Mỗi viên nén chứa:
- Hoạt chất: Alendronic acid với nồng độ 70,0 mg (dưới dạng Alendronat Natri Trihydrat 91,37 mg)
- Tá dược: Avicel M 200, Lactose khan, Natri Croscarmellose, Magnesi Stearat, Silicon Dioxyd.
Công dụng của thuốc Aronatboston trong việc điều trị bệnh
Thuốc Aronatboston là thuốc được chỉ định để điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, phòng ngừa gãy xương, bao gồm khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aronatboston
Cách sử dụng:
– Dùng thuốc theo đường uống.
– Uống nguyên viên thuốc ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc lần đầu trong ngày với nước thường.
– Để nhanh chóng đưa thuốc xuống dạ dày, giảm tiềm năng kích ứng tại chỗ và thực quản:
- Nên uống thuốc với 1 cốc nước đầy vào lúc mới ngủ dậy trong ngày.
- Không được nằm ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc cho tới sau khi ăn lần đầu trong ngày.
- Không được nhai hay để viên thuốc tan dần trong miệng.
- Không uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc còn nằm trên giường khi mới thức dậy trong ngày.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
- Liều khuyến cáo: mỗi lần uống 1 viên 70 mg, một lần duy nhất trong tuần.
- Trẻ em: thuốc không dùng cho trẻ em vì chưa được nghiên cứu.
- Người cao tuổi: không cần phải chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc người suy thận từ nhẹ đến vừa phải (độ thanh lọc Creatinin từ 35 – 60 ml/phút), không khuyến cáo dùng Alendronat cho người suy thận nặng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aronatboston
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các dị thường như hẹp hoặc mất tính đàn hồi của thực quản dẫn đến chậm làm rỗng thực quản.
- Không có khả năng đứng hoặc ngồi thang ít nhất 30 phút.
- Giảm Calci huyết.
Tác dụng phụ của thuốc Aronatboston
Trong các nghiên cứu lâm sàng, các phản ứng có hại do dùng thuốc Aronatboston thường nhẹ và nói chung không cần phải ngừng sử dụng. Chủ yếu là tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa.
– Thường gặp, ADR > 1/100
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu (2,6%); đau (4,1%)
- Tiêu hóa: Đầy hơi (2,6%); trào ngược Acid (2%); viêm loét thực quản (1,5%); nuốt khó chướng bụng (1%)
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Ban, ban đỏ (hiếm)
- Tiêu hóa: Viêm dạ dày (0,5%).
Triệu chứng khi quá liều
Hiện nay, không có thông tin đặc biệt về điều trị quá liều với thuốc Aronatboston. Uống quá liều có thể gây giảm Calci huyết, giảm Phosphat huyết, xuất hiện các tác dụng ngoại ý ở đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày.
Xử lý khi quá liều
Cần cho uống sữa hoặc thuốc kháng Acid để kết hợp với Alendonat. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn và người bệnh cân ở tư thế hoàn toàn thẳng đứng.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aronatboston
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aronatboston đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Aronatboston
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Aronatboston
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Aronatboston.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
– Trong các nghiên cứu trên động vật, Alendronat là một Bisphosphonat được gắn chủ yếu vào các ổ tiêu xương, đặc biệt là dưới các hủy cốt bào, ức chế hoạt động của hủy cốt bào mà không có tác dụng trực tiếp lên quá trình tạo xương. Vì sự tiêu xương và loãng xương luôn song hành với nhau, nên quá trình tạo xương giảm đi nhưng chậm hơn quá trình tiêu xương dẫn đến gia tăng khối lượng xương. Khi tiếp xúc với Alendronat, xương bình thường sẽ đẩy Alendronat vào chất nền, ở đó chúng không có hoạt tính dược lý.
– Phụ nữ sau mãn kinh uống Alendronat với các liều khác nhau tạo ra những biến đổi hóa sinh chứng tỏ có sự ức chế tiêu xương tùy thuộc liều, bao gồm giảm Calci niệu và các chất chỉ thị về phân giản Colagen xương trong nước tiểu.
– Alendronat làm kìm hãm sự tiến triển của loãng xương không kể tuổi tác, chủng tộc, tốc độ luân chuyển cơ sở của xương, chức năng thận và khi sử dụng cùng với các thuốc thông thường khác.
Dược động học
– Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của Alendronat ở nữ là 0,64% tương đương trên trên nam giới (0,6%), với liều trong khoảng 5-70 mg khi sử dụng sau 1 đêm không ăn và 2 giờ trước bữa sáng chuẩn, khi Alendronat được dùng một giờ hoặc nửa giờ trước bữa sáng chuẩn thì sinh khả dụng sẽ giảm tương đương (khoảng 40%). Như vậy, Alendronat có hiệu lực khi uống ít nhất nửa giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày.
Uống Alendronat cùng cà phê hoặc nước cam sẽ làm giảm khoảng 60% sinh khả dụng của Alendronat.
– Phân bố: Nghiên cứu trên chuột cống cho thấy Alendronat phân bố tạm thời vào các mô mềm sau khi tiêm tĩnh mạch 1 mg/kg, nhưng sau đó phân bố lại nhanh chóng vào xương hoặc đào thải qua nước tiểu. Thể tích phân bố ở trạng thái vững bền trung bình, ngoại trừ xương, tối thiểu là 28 lít ở người. Alendronat gắn với Protein huyết tương ở người khoảng 78%.
– Chuyển hóa: Chưa có bằng chứng là Alendronat được chuyển hóa ở người.
– Thải trừ: độ thanh thải của Alendronat ở thận là 71 ml/phút và toàn thân không vượt quá 200 ml/phút. Alendronat không đào thải qua các hệ vận chuyển Acid hoặc Bazơ ở thận của chuột cống, vì vậy không thấy có sự tương tác với sự bài tiết của những thuốc khác qua hệ vận chuyển này ở người. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy thuốc không lắng đọng ở xương, mà được bài xuất nhanh chóng vào nước tiểu.
Không có thông tin lâm sàng nhưng có thể ở bệnh nhân suy thận sự tích lũy Alendronat trong xương hơi cao.
Tương tác thuốc khác
– Không nên phối hợp với Levodopa (đối kháng), với rượu (tăng tác dụng dịu thần kinh).
– Phải thận trọng khi sử dụng với các thuốc trị tăng huyết áp và các thuốc chống trầm cảm tác dụng trên thần kinh trung ương vì gây hạ huyết áp và tăng trầm cảm.
Thận trọng
- Estrogen: An toàn và hiệu quả của việc sử dụng đồng thời liệu pháp thay thế Hormon và Alendronat cho phụ nữ sau mãn kinh chưa được xác định, vì vậy không khuyến cáo cách dùng đồng thời này.
- Các chất bổ sung Calci và các thuốc chống Acid: Có thể làm giảm hấp thu Alendronat. Vì vậy người bệnh phải chờ ít nhất nửa giờ sau khi uống thuốc Aronatboston mới dùng bất kỳ thuốc nào khác.
- Aspirin: Trong các nghiên cứu lâm sàng, tỷ lệ các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên, tăng ở người bệnh dùng đồng thời Alendronat, liều lớn hơn 10 mg/ngày, với các hợp chất chứa Aspirin.
- Thuốc chống viêm không Steroid (NSAID): Có thể dùng thuốc Aronatboston ở người bệnh đang uống thuốc NSAID. Tuy nhiên thuốc NSAID thường gây kích ứng đường tiêu hóa, nên phải thận trọng khi dùng cùng với Alendronat.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc Aronatboston chưa được nghiên cứu trên phụ nữ có thai và cho con bú, vì vậy không được dùng cho các trường hợp này.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo
