Arterakine là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Arterakine
Ngày kê khai: 14/11/2019
Số GPLH/ GPNK: VD-31946-19
Đơn vị kê khai: Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I – Pharbaco
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng:
- Piperaquin phosphat 320mg
- Dihydroartemisinin 40mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ, 10 vỉ x 8 viên; Hộp 1 vỉ x 9 viên; Hộp 2 vỉ x 6 viên; Lọ 40 viên; Lọ 1000 viên
Hạn sử dụng: 48 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I – Pharbaco
Thôn Thạch Lỗi, xã Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Arterakine có các công dụng và được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Điều trị hầu hết các thể sốt rét do Plasmodium falciparum, Plasmodium vivax, Plasmodium oval, Plasmodium malaria, kể cả các chủng đa đề kháng với các thuốc sốt rét khác.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Arterakine được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được dùng theo đường uống.
Liều lượng
- Người lớn:
- Ngày thứ 1: 4 viên chia 2 lần
- Ngày thứ 2: 2 viên
- Ngày thứ 3: 2 viên
- Trẻ 3 – 6 tuổi:
- Ngày thứ 1: 1 viên chia 2 lần
- Ngày thứ 2: 0,5 viên
- Ngày thứ 3: 0,5 viên
- Trẻ 7 – 10 tuổi:
- Ngày thứ 1: 2 viên chia 2 lần
- Ngày thứ 2: 1 viên
- Ngày thứ 3: 1 viên
- Trẻ 11 – 14 tuổi:
- Ngày thứ 1: 3 viên chia 2 lần
- Ngày thứ 2: 1,5 viên
- Ngày thứ 3: 1,5 viên
- Trẻ 6 tháng đến 3 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú: dùng theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Arterakine ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Chống chỉ định
Thuốc Arterakine chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần c̠ủa̠ thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Arterakine
- Phụ nữ có thai 3 tháng đầu thai kỳ, phụ nữ cho con bú.
- Cần khám mắt trước khi dùng thuốc dài ngày và theo dõi trong suốt quá trình điều trị.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Arterakine có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường nhẹ và thoáng qua:
- Phản ứng trên đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ăn không ngon,…
- Phản ứng dị ứng: ngứa da, đỏ da,…
Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tránh dùng phối hợp thuốc Arterakine với các chất có tác dụng antioxidant như vitamin E, vitamin C, glutathion,… vì sẽ làm giảm tác dụng chống sốt rét của thuốc.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Arterakine trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Arterakine có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Arterakine là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Arterakine được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 5.000 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Arterakine với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế