Thuốc Ascorbic 500 mg là gì?
Thuốc Ascorbic 500 mg là thuốc ETC dùng trong điều trị bệnh do thiếu vitamin C. Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh Methylen.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Ascorbic 500 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Ascorbic 500 mg được bào chế thành viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ascorbic 500 mg được đóng gói theo các hình thức:
- Chai 100 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Phân loại
Thuốc Ascorbic 500 mg là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-16227-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ascorbic 500 mg có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long – Việt Nam.
- Địa chỉ: 150 đường 14/9, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ascorbic 500 mg
- Thành phần chính: Acid Ascorbic 500 mg.
- Tá dược khác: Tinh bột mì, Tinh bột tiển hổ hóa, Povidon K30, Polyethylen Glycol 6000, Glycerin, Talc, Hydroxypropylmethyl Cellulose, Tian Dioxyd, Màu Sunset Yellow, màu Quinolein vừa đủ cho 1 viên nén bao phim.
Công dụng của thuốc Ascorbic 500 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ascorbic 500 mg được chỉ định điều trị bệnh do thiếu vitamin C. Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh Methylen.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ascorbic 500 mg
Cách sử dụng
Thuốc Ascorbic 500 mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.
Liều dùng
Không nên dùng thuốc vào cuối ngày và lúc đói. Không quá 1 g/ ngày.
- Bệnh thiếu vitamin C: Người lớn uống 1 viên/ ngày.
- Uống ít nhất trong 2 tuần Methemoglobin – huyết khi không có sẵn xanh Methylen: Uống 1 viên/ ngày.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc
Chống chỉ định
Thuốc Ascorbic 500 mg chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt Glucose – 6 – Phosphat Dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiển sử sỏi thận, tăng Oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh Thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Tác dụng phụ
Thuốc Ascorbic 500 mg gây ra một số tác dụng không mong muốn như:
Tăng Oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1 g hằng ngày hoặc lớn hơn có thể xảy ra ỉa chảy.
Xử lý khi quá liều
- Các triệu chứng khi quá liều của thuốc Ascorbic 500 mg bao gồm: Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy.
- Cách xử lý: Gây lợi tiểu, bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ascorbic 500 mg cần được bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc Ascorbic 500 mg có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ascorbic 500 mg
Hiện nay, thuốc Ascorbic 500 mg được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Ascorbic 500 mg thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Vitamin C cần cho sự tạo thành Colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng Oxy hóa -khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa Phenylalanin, Tyrosin, Acid Folic, Norepinephrin, Histamin, Sắt, và một số hệ thống Enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng Carbohydrat, trong tổng hợp Lipid và Protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào. Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh Scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp Colagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đốm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi). Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.
Dược động học
- Hấp thụ:
Vitamin C được hấp thụ dễ dàng sau khi uống. Tuy vậy, hấp thụ là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thụ vitamin C ở dạ dày- ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày – ruột. Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 – 20 microgam/ ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 – 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh Scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 – 5 tháng thiếu hụt vitamin C.
- Phân bố:
Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với Protein.
- Thải trừ:
Vitamin Oxy – hóa thuận nghịch thành Acid Dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm Ascorbic Acid – 2 – Sulfat và Acid Oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Điều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.
Đối với phụ nữ mang thai
Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hằng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn để gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh.
Đối với phụ nữ cho con bú
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn để gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Đối với người lái xe và điều khiển máy móc
Thuốc an toàn cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo