Thuốc Aspirin 81mg là gì?
Thuốc Aspirin 81mg là thuốc OTC được dùng trong dự phòng cơn đau tim và đột quỵ. Ngoài ra thuốc còn dùng trong các trường hợp giảm đau, hạ sốt và điều trị hội chứng Kawasaki.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Aspirin 81mg.
Dạng trình bày
Aspirin 81mg được bào chế thành dạng viên nén bao phim tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Aspirin 81mg được đóng gói thành hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Aspirin 81mg thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-20261-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TV. Pharm
Địa chỉ: 27 Điện Biên Phủ, F. 9, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Aspirin 81mg
– Thành phần chính của thuốc là Aspirin – 81mg
– Cùng một số tá dược khác như Avicel, Starch 1500, Acid Stearic, Aerosil, HPMC-P, TEC, Titan Dioxyd, Màu vàng Oxyd Sắt, Màu vàng Tartrazin vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Aspirin 81mg trong việc điều trị bệnh
Aspirin 81mg được chỉ định trong:
- Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
- Điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.
- Điều trị hội chứng Kawasaki.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Aspirin 81mg được dùng bằng đường uống. Vì chế phẩm là viên bao phim tan trong ruột nên khi dùng phải nuốt nguyên viên thuốc, không nghiền nát hoặc nhai.
Đối tượng sử dụng
Thuốc sử dụng được cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên bạn vẫn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Aspirin 81mg được dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều đề nghị sau:
– Giảm đau, hạ sốt:
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 325 – 650mg, cách 4 giờ 1 lần, nếu cần, khi vẫn còn triệu chứng.
- Trẻ em: 50 – 75 mg/kg/ngày, chia làm 4 – 6 lần, không vượt qua tổng liều 3,6 g/ngày
– Ngừa và điều trị nhồi máu cơ tim và đột quỵ: 81 mg – 325 mg/ngày, dùng hàng ngày hoặc cách ngày.
– Chống viêm
- Người lớn: 3 – 5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
- Viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Uống 80 – 100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 – 6 lần)
– Bệnh Kawasaki
- Trong giai đoạn đầu có sốt: Uống trung bình 100 mg/kg/ngày (80 – 120mg/kg/ngày), chia làm 4 lần, trong 14 ngày hoặc cho tớ khi hết viêm.
- Trong giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3 – 5 mg/kg/ngày (uống 1 lần).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aspirin 81mg
Chống chỉ định
Aspirin 81mg chống chỉ định cho:
- Người quá mẫn với dẫn xuất Salicylate và thuốc chống viêm không Steroid khác.
- Bệnh nhân ưa chảy máu, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu.
- Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
- Tiền sử bệnh hen, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận.
- Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
- Sốt do virus.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, Aspirin 81mg cũng gây ra một số tác dụng không mong muốn với tần suất xuất hiện khác nhau, phổ biến nhất liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và cầm máu:
Thường gặp
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
- Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
- Da: Ban da, mề đay.
- Huyết học: Thiếu máu tan máu.
- Hệ thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ.
- Hô hấp: Khó thở.
- Khác: Sốc phản vệ.
Ít gặp
- Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
- Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
- Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Gan: Độc hại gan.
- Thận: Suy chức năng thận.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
– Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
– Khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.
– Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không Steroid và các Glucocorticoid.
– Cần xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và giảm chức năng thận khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
– Hạn chế chỉ định dùng Aspirin cho trẻ em do một số trường hợp gây ra hội chứng Reye.
– Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc Aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận, cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Thời kỳ mang thai: Aspirin ức chế Cyclooxygenase và sự sản sinh Prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh Prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì Aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
– Thời kỳ cho con bú: Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
Xử lý quá liều
Điều trị quá liều Salicylat bao gồm:
– Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn.
– Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng Acid- Bazo; điều trị chứng tích Ceton; giữ nồng độ Glucose huyết tương thích hợp. ˆ
– Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ Salicylat.
– Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
– Theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
– Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Aspirin 81mg vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
– Acid Acetylsalicylic (Aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm. Aspirin được hấp thu nhanh với mức độ cao.
– Trong khi được hấp thu qua thành ruột, cũng như khi ở gan và máu, Aspirin được thủy phân thành Acid Salicylic, có cùng tác dụng dược lý như Aspirin
– Aspirin ức chế không thuận nghịch Cyclooxygenase, do đó ức chế tổng hợp Prostaglandin.
– Aspirin còn ức chế sản sinh Prostaglandin ở thận.
Dược động học
– Khả dụng sinh học uống (%): 68 ± 3.
– Gắn với protein huyết tương (%): 49. Tăng Urê máu làm giảm gắn với protein huyết tương. Độ thanh thải (ml/phút/kg): 9,3 +1,1. Độ thanh thải thay đổi ở người cao tuổi, người xơ gan.
– Thể tích phân bố (lít/kg): 0,15 ± 0,03.
– Nửa đời (giờ): 0,25 ± 0,03. Nửa đời thay đổi ở người viêm gan.
– Đào thải qua thận chủ yếu dưới dạng Acid Salicylic tự do và các chất chuyển hóa liên hợp.
Tương tác thuốc
– Nói chung nồng độ Salicylat trong huyết tương ít bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác, nhưng việc dùng đồng thời với Aspirin làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen, và Fenoprofen.
– Dùng Aspirin với Warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với Methofrexat, thuốc hạ Glucose máu Sulphonylurea, Phenytoin, Acid Valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.
– Tương tác khác của Aspirin gồm sự đối kháng với Natri niệu do Spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của Penicilin từ dịch não – tủy vào máu.
– Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc Acid Uric niệu như Probenecid và Sulphinpyrazol.
Hình ảnh tham khảo
