Thuốc Aspirin MKP 81 là gì?
Thuốc Aspirin MKP 81 là thuốc OTC được dùng trong dự phòng nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ thứ phát. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng giảm đau trong các trường hợp đau vừa và nhẹ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Aspirin MKP 81.
Dạng trình bày
Thuốc Aspirin MKP 81 được bào chế thành dạng viên bao phim tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Aspirin MKP 81 được đóng gói thành nhiều dạng khác nhau như:
- Hộp 1 chai x 100 viên
- Hộp 10 vỉ bấm x 10 viên
- Hộp 10 vỉ xé x 10 viên
Phân loại
Thuốc Aspirin MKP 81 thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-18458-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Hoá – Dược phẩm Mekophar.
Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Aspirin MKP 81
– Thành phần chính của thuốc là Acid Acetylsalicylic – 81 mg
– Cùng một số tá dược khác như Sodium Starch Glycolate, Acid Stearic, Colloidal Silicon Dioxide, Lactose, Methacrylic Acid Copolymer, Talc, Polyethylene Glycol 4000, Titanium Dioxide, Diethyl Phthalate, Màu Sunset Yellow, Màu Tartrazine, Isopropyl Alcohol, Aceton vừa đủ 1 viên.
Công dụng của Aspirin MKP 81 trong việc điều trị bệnh
Aspirin MKP 81 được chỉ định trong:
- Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân có tiền sử về những bệnh này.
- Giảm đau nhẹ và vừa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Aspirin MKP 81 được dùng bằng đường uống. Nên uống nguyên viên, không được nhai hay nghiền ra.
Đối tượng sử dụng
Thuốc sử dụng được cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên bạn vẫn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Aspirin MKP 81 có liều đề nghị như sau:
– Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ: Ngày uống 1-2 viên.
– Giảm đau:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 4-6 viên một lần, ngày uống 4-6 lần. Không dùng quá 3 g/ngày.
- Trẻ em: 50mg/kg/ngày, chia 4-6 lần, nhưng chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aspirin MKP 81
Chống chỉ định
Aspirin MKP 81 chống chỉ định cho:
- Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mề đay khi dùng Aspirin hoặc những thuốc kháng viêm không Steroid khác trước đây.
- Người bệnh có tiền sử bệnh hen.
- Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, thuốc Aspirin MKP 81 cũng gây ra một số tác dụng không mong muốn với tần suất xuất hiện khác nhau, phổ biến nhất liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và cầm máu:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột, mệt mỏi, ban, mề đay, thiếu máu tan máu, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.
- Ít gặp: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt, thiếu sắt, chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, độc hại gan, suy giảm chức năng thận, co thắt phế quản.
– Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
– Cần phải giảm liều ở người cao tuổi vì có khả năng bị nhiễm độc Aspirin.
– Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không Steroid và các Glucocorticoid.
– Khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.
– Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em vì nguy cơ hội chứng Reye.
– Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.
– Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai: không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
– Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: có thể dùng thuốc vì ở liều điều trị bình thường Aspirin có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ. Nhưng vẫn nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Xử lý quá liều
Điều trị quá liều Aspirin MKP 81 gồm:
- Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn.
- Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng Acid- Bazo; điều trị chứng tích Ceton; giữ nồng độ Glucose huyết tương thích hợp.
- Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu.
- Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
- Theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
- Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản nơi khô (độ ẩm không quá 70%), nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Aspirin MKP 81 vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Tương tác thuốc
– Nói chung nồng độ Salicylat trong huyết tương ít bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác, nhưng việc dùng đồng thời với Aspirin làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen, và Fenoprofen.
– Dùng Aspirin với Warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với Methofrexat, thuốc hạ Glucose máu Sulphonylurea, Phenytoin, Acid Valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.
– Tương tác khác của Aspirin gồm sự đối kháng với Natri niệu do Spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của Penicilin từ dịch não – tủy vào máu.
– Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc Acid Uric niệu như Probenecid và Sulphinpyrazol.