Thuốc Aspirin pH8 là gì?
Thuốc Aspirin pH8 là thuốc OTC – dùng trong giảm đau từ nhẹ và vừa, đồng thời giảm sốt. Cũng như được sử dụng trong chứng viêm cấp và mạn.
Tên biệt dược
Aspirin pH8.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hai dạng:
– Hộp 5 vỉ x 10 viên.
– Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Hộp 20 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Aspirin pH8 thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VD-19220-13.
Thời hạn sử dụng thuốc
Sử dụng thuốc Aspirin pH8 trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma) – Việt Nam.
Thành phần thuốc Aspirin pH8
– Thành phần chính: Aspirin – 500 mg.
– Tá dược: Microcrystal Cellulose, Lactose, Bột Talc, Natri Starch Glucolat, PEG 6000, Eudragit L100, Titan Dioxyd vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Aspirin pH8 trong việc điều trị bệnh
Aspirin pH8 được sử dụng trong dự phòng thứ phát các trường hợp:
– Giảm các cơn đau nhẹ và vừa, đồng thời giảm sốt.
– Cũng được sử dụng trong chứng viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin pH8
Cách sử dụng
Aspirin pH8 dùng đường uống. Nên uống thuốc với nhiều nước, không được nhai.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
– Giảm đau, giảm sốt: Uống mỗi lần 1 viên, nếu cần lặp lại sau mỗi 4 giờ, không quá 6 viên một ngày.
– Điều trị viêm khớp: Uống từ 3 đến 5 g trong ngày (tương đương từ 6 đến 10 viên trong ngày).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aspirin pH8
Chống chỉ định
Do nguy cơ dị ứng chéo, không dùng Aspirin cho người đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay; hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác trước đây. Người có tiền sử bệnh hen không được dùng Aspirin, do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng Prostaglandin và Thromboxan. Những người không được dùng Aspirin còn gồm người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, sốt xuất huyết, suy tìm vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30ml/ phút và xơ gan.
Tác dụng phụ của thuốc Aspirin pH8
Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và cầm máu.
Thường gặp
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày-ruột.
– Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
– Da: Ban, mày đay.
– Huyết học: Thiếu máu, tan máu.
– Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ.
– Hô hấp: Khó thở.
– Khác: Sốc phản vệ.
Ít gặp
– Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
– Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt .
– Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
– Gan: Độc hại gan.
– Thận: Suy giảm chức năng thận.
– Hô hấp: Co thắt phế quản.
*Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Aspirin pH8
– Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid – bazơ; điều trị chứng tích Ceton; giữ nồng độ Glucose huyết tương thích hợp.
– Theo dõi nồng độ Salicylat huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc. Khi đã uống một liều lớn dạng thuốc giải phóng nhanh, nồng độ Salicylat 500 microgam/ml (50 mg trong 100 ml) 2 giờ sau khi uống cho thấy ngộ độc nghiêm trọng, nồng độ Salicylat trên 800 microgam/ml (80 mg trong 100 ml) 2 giờ sau khi uống cho thấy có thể gây chết. Ngoài ra, cần theo dõi trong thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thê kéo dài. Nếu xét nghiệm thực hiện trước khi uống 6 giờ không cho thấy nông độ độc Salicylat, cần làm xét nghiệm nhắc lại. Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ Salicylat. Tuy vậy, không nên dùng Bicarbonat uống, vì có thể làm tăng hấp thu Salicylat. Nếu dùng Acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc Salicylat (gây nên do tăng thâm nhập Salicylat vào não vì nhiễm acid chuyển hóa).
– Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
– Theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
– Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Aspirin pH8
Thông tin về xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Aspirin pH8
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Aspirin pH8
Tương tác thuốc
Nói chung nồng độ Salicylat trong huyết tương ít bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác, nhưng việc dùng đồng thời với Aspirin làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen, và Fenoprofen. Tương tác của Aspirin với Warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với Methotrexat, Acid Valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính. Tương tác khác của Aspirin gồm sự đối kháng với Natri niệu do Spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của Penicilin từ dịch não – tủy vào máu. Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc Acid Uric niệu như Probenecid và Sulphinpyrazol.
Thận trọng thuốc Aspirin pH8
Cần thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác. Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các Glucocorticoid. Khi điều trị cho người bệnh suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cần thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận. Ở trẻ em khi dùng Aspirin đã gây một số trường hợp hội chứng Reye, vì vậy đã hạn chế nhiều chỉ định dùng Aspirin cho trẻ em. Người cao tuổi có thể nhiễm độc Aspirin, có khả năng gây giảm chức năng thận. Cần phải dùng liều thấp hơn liều thường dùng cho người lớn.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Aspirin ức chế Cyclooxygenase và sự sản sinh Prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh Prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì Aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
Hình ảnh tham khảo thuốc Aspirin pH8
Nguồn tham khảo