Thuốc Asthmatin 4 là gì?
Thuốc Asthmatin 4 là thuốc ETC dùng trong điều trị bệnh hen suyễn và các triệu chứng viêm mũi dị ứng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Asthmatin 4.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế thành viên nén nhai.
Quy cách đóng gói
Thuốc Asthmatin 4 được đóng gói theo hình thức hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Asthmatin 4 là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-26556-17.
Thời hạn sử dụng
Hạn sử dụng của thuốc Asthmatin 4 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
Địa chỉ: Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Asthmatin 4
- Thành phần chính: Montelukast 4 mg.
- Tá dược khác: Manitol, Croscarmellose Natri, Microcrystallin Cellulose, Oxyd sắt đỏ, Hydroxypropyl, Cellulose, Aspartam, Mùi Cherry 11035-31, Magnesi Stearat vừa đủ 1 viên nén nhai.
Công dụng thuốc Asthmatin 4 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Asthmatin 4 được chỉ định dùng trong những trường hợp như sau:
- Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
- Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Asthmatin 4
Cách sử dụng
- Thuốc được sử dụng qua đường uống và nên uống một lần mỗi ngày.
- Đối với bệnh hen suyễn, nên uống thuốc, vào buổi tối.
- Đối với bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa, hiệu quả của thuốc đạt được khi uống vào buổi sáng hay tối không phụ thuộc vào thức ăn.
- Thời gian uống thuốc phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Thuốc Asthmatin 4 được chỉ định sử dụng theo các trường hợp như sau:
– Hen suyễn:
- Trẻ em 6 – 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.
- Trẻ em 2 – 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hay 1 gói thuốc cốm 4 mg.
- Trẻ em 12 – 23 tháng tuổi: 1 gói thuốc cốm 4 mg.
- Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 12 tháng tuổi bị bị hen suyễn chưa được xác lập.
– Viêm mũi dị ứng theo mùa:
- Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên nén 10 mg.
- Trẻ em 6 – 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.
- Trẻ em 2 – 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hay 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.
- Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 2 tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa chưa được xác lập.
– Viêm mũi dị ứng quanh năm:
- Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên nén 10 mg.
- Trẻ em 6 – 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg
- Trẻ em 2 – 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hay 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.
- Trẻ em 6 – 23 tháng tuổi viêm mũi dị ứng quanh năm: 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.
- Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 6 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm chưa được xác lập.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Asthmatin 4
Chống chỉ định
Thuốc Asthmatin 4 chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Thuốc Asthmatin 4 có thể gây ra những tác dụng không mong muốn như sau:
- Máu và bạnh huyết: Gia tăng xu hướng chảy máu.
- Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ và sự thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
- Tâm thần: Bất thường về giấc mơ như ác mộng, ảo giác, chứng quá hiếu động tâm thần vận động, trầm cảm, mất ngủ, suy nghĩ và hành vi tự tử.
- Thần kinh: Hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảm/ giảm cảm giác, động kinh.
- Tim mạch: Đánh trống ngực.
- Hô hấp: Chảy máu mũi, hội chứng Churg – Strass.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Gan mật: Tăng nồng độ các Transaminase trong huyết thanh (ALT, AST), viêm gan ứ mật.
- Da và mô dưới da: Bầm tím, mày đay, ngứa, phù mạch, hồng ban nút.
- Cơ – xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút cơ bắp.
- Các rối loạn thông thường: Suy nhược/ mệt mỏi, khó chịu, phù.
Xử lý khi quá liều
- Trong trường hợp quá liều, có thể dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường như loại trừ các chất không hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và khởi đầu điều trị nâng đỡ nếu cần thiết.
- Trong đa số các trường hợp quá liều. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là khát nước, buồn ngủ, giãn đồng tử, chứng tăng vận động và đau bụng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Asthmatin 4 cần được bảo quản trong bao bì kín, khô và ở nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc Asthmatin 4 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Asthmatin 4
Hiện nay, thuốc Asthmatin 4 được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Asthmatin 4 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Các Leukotrien Cystein (LTC₄, LTD₄, LTE₄) là sản phẩm của sự chuyển hóa Acid Arachidonic và được phóng thích từ nhiều tế bào khác nhau, bao gồm tế bào Mast và bạch cầu ái toan. Các Eicosanoid này gắn kết với các thụ thể Leukotriencystein. Thụ thể CysLT₁ được tìm thấy trong đường hô hấp ở người và trên các tế bào gây viêm khác. CysLTs có tương quan với bệnh lý hen suyễn và viêm mũi dị ứng.
Trong bệnh hen suyễn, các ảnh hưởng gián tiếp của Leukotrien gồm phù đường hô hấp, co cơ trơn và làm biến đổi hoạt động tế bào liên quan đến tiến trình gây viêm. Trong bệnh viêm mũi dị ứng, CysLTs được phóng thích từ niêm mạc mũi sau khi phơi nhiễm dị ứng nguyên trong cả hai phản ứng pha sớm và pha muộn kèm theo các triệu chứng viêm mũi dị ứng. Sự kích thích trong mũi do CysLTs cho thấy làm tăng sức đề kháng đường hô hấp qua mũi và tăng các triệu chứng nghẹt mũi.
Montelukast là một chất có hoạt tính đường uống gắn kết với thụ thể CysLT₁ với ái lực và tính chọn lọc cao. Montelukast ức chế tác động sinh lý của LTD₄, tại thụ thể CysLT₁ mà không có bất kỳ hoạt tính chủ vận nào.
Dược lực học
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Montelukast đạt được sau 3 – 4 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 64%. Montelukast gắn kết với Protein huyết tương trên 99%. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan nhờ các Isoenzym của Cytochrom P450 là CYP3A4, CYP2A6 và CYP2C9, và bài tiết chủ yếu vào phân thông qua mật.
Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
- Phụ nữ có thai:
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sự sinh sản ở động vật không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng Montelukast nếu thật sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú:
Chưa biết Montelukast có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Montelukast ở người mẹ đang cho con bú.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và điều khiển máy móc
Montelukast được cho là không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên một số trường hợp hiếm gặp gây buồn ngủ, chóng mặt.