Thuốc Aticef 250 là gì?
Thuốc Aticef 250 là thuốc ETC là thuốc chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp và nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Aticef 250.
Dạng trình bày
Thuốc Aticef 250 được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Aticef 250 được đóng gói theo hộp 25 gói x 1,5 g.
Phân loại
Thuốc Aticef 250 thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-17843-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Aticef 250 có thời hạn sử dụng trong 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Aticef 250 được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Aticef 250
Mỗi viên nén chứa:
– Cefadroxil có hàm lượng là 250 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 gói (Manitol, Aspartam, Aerosil, Natri Citrat, Acid Citric khan, Natri Benzoat, Bột hương cam, PVP K30).
Công dụng của thuốc Aticef 250 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Aticef 250 điều trị các trường hợp:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm mũi -xoang, viêm thanh quản, viêm phế quản- phổi.
-Nhiễm khuẩn da và mô mềm: nhọt, viêm quầng, viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aticef 250
Cách sử dụng
Dùng thuốc Aticef 250 theo đường uống. Uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Aticef 250 được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Thuốc Aticef 250 được dùng như sau:
– Trẻ em dưới 1 tuổi: 25 – 50 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2-4 lần
– Trẻ em từ 1 – 6 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày.
– Trẻ em trên 6 tuổi: 2 gói x 2 lần/ngày.
Lưu ý: thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 – 10 ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Aticef 250
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với đối tượng mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Betalactam.
Xử lý khi quá liều
– Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
– Xử trí quá liều: cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.
Cách xử lý khi quên liều
Cần thông báo cho bác sĩ hoặc y tá nếu một lần quên không dùng thuốc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aticef 250
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Aticef 250 đang được cập nhật.
Tác dụng phụ của thuốc Aticef 250
Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi mề đay, phát ban, ngứa ở da, tăng transaminase có hồi phục, đau tinh hoàn, viêm âm đạo.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, viêm kết tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa, ban đỏ đa hình, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm thận kẽ có hồi phục, đau đầu, tình trạng kích động, đau khớp.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn bảo quản của thuốc Aticef 250
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ phòng không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Aticef 250
Nơi bán thuốc
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Aticef 250 vào thời điểm này.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Aticef 250
Dược lực học
– Aticef với hoạt chất chính Cefadroxil, là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1. Cefadroxil ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
– Aticef có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương như: các Staphylococcus (sinh và không sinh penicilinase), các Streptococcus huyết giải, Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae, Streptococcus pyogenes và Gram âm như: Kiebsiella pneumoniae, Escherichia coli, Haemophylus influenzae, Proteus mirabilis, Salmonella và một số Shigella.
Dược động học
– Cefadroxil bền vững trong môi trường acid dạ dày và được hấp thu tốt ở đường tiêu hoá không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khoảng 20% Cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,5 giờ ở người chức năng thận bình thường; thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận. Cefadroxil ngay sau khi hấp thu, phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
– Cefadroxil không bị chuyển hóa. Hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.
Tương tác thuốc Aticef 250
– Cholestyramin làm chậm sự hấp thu của Cefadroxil.
– Probenecid làm giảm bài tiết của Cefadroxil.
– Dùng đồng thời Cefadroxil với Furosemid, Aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Aticef 250
– Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Penicilin, người bị suy thận (hệ số thanh thải creatinine nhỏ hơn 50 ml/phút), người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng. Dùng Cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.
– Thận trọng khi phối hợp với kháng sinh nhóm Aminoglycosid.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai: Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Không có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.