Thuốc Atitein Inj. 50 mg là gì?
Thuốc Atitein Inj. 50 mg là thuốc ETC dùng để hỗ trợ việc điều trị ung thư đại tràng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Atitein Inj. 50 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Atitein Inj. 50 mg được bào chế thành dạng bột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng gói
1 hộp/ 1 lọ
Phân loại
Thuốc Atitein Inj. 50 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN2-87-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Atitein Inj. 50 mg có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Atitein Inj. 50 mg được sản xuất tại Công ty Kuhnil Pharm. Co., Ltd.
Địa chỉ: 297-5, Gunseo-ri, Jiksan-eup, Seobuk-ku, Cheonan-si, Chungnam Hàn Quốc
Thành phần của thuốc Atitein Inj. 50 mg
Mỗi dung dịch ống tiêm gồm các thành phần:
- Hoạt chất: Oxaliplatin (50 mg).
- Tá dược: Lactose khan.
Công dụng của thuốc Atitein Inj. 50mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Atitein Inj. 50 mg được chỉ định để:
– Điều trị ung thư đại tràng di căn, kết hợp với Fluorouracil và Acid Folinic.
– Điều trị bổ trợ trong giai đoạn III của ung thư đại tràng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Atitein Inj. 50 mg
Cách sử dụng
– Thuốc Atitein Inj. 50 mg được dùng qua đường tiêm vào tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay, vẫn chưa có báo cáo nào về giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
– Liều khuyến cáo là 85 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 2-6 giờ, hòa tan trong 250-500 ml Glucose 5%. Liều này có thể lặp lại sau khoảng cách liều 2 tuần nếu mức độc tố cho phép và giảm theo dung nạp của bệnh nhân.
– Trong điều trị hỗ trợ, Oxaliplatin được dùng trong 12 lần. Sau khi chịu độc tính thần kinh trong thời gian dài hoặc hồi phục sau tác dụng không mong muốn nặng, liều khởi đầu được khuyến cáo giảm xuống còn 65 mg/m2 trong ung thư đại tràng di căn, và tới 75 mg/m2 khi dùng trong điều trị hỗ trợ.
– Oxaliplatin nên được dùng trước Fluoropyrimidines.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Atitein Inj. 50 mg
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định cho:
– Người dùng quá mẫn với Oxaliplatine.
– Phụ nữ có thai, chuẩn bị mang thai hoặc đang cho con bú.
– Suy tủy: bạch cầu trung tính < 2 x 109 /1 và/hay tiểu cầu < 100 x 109 /1.
– Bệnh nhân thần kinh ngoại biên.
– Bệnh nhân suy thận nặng: Thanh thải Creatinin < 30ml / phút.
Tác dụng phụ
– Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi
– Tác dụng trên máu
- Tan huyết cấp tính, có kèm hoặc không kèm với thiếu máu có thể xuất hiện khi dùng Oxaliplatin.
- Phản ứng miễn dịch trung gian cũng có thể xảy ra: Hội chứng Evan (Thiếu máu tan máu và giảm tiểu cầu do miễn dịch trung gian).
- Tác dụng diệt tủy nhẹ hơn Cisplatin.
– Tác dụng trên gan
- Cổ chướng, tăng huyết áp tĩnh mạch cửa và tổn thương phổi.
- Tăng men gan.
– Tác dụng trên hệ thần kinh: Độc tính thần kinh khá nghiêm trọng, được dùng để xác định liều trên từng cá thể. Độc tính có 2 pha:
- Cảm giác khác thường, khó chịu cấp tính của tại giai đoạn cuối, gây ra hoặc được tăng lên bởi lạnh, được ghi nhận ở 85-95% bệnh nhân trong khi truyền hàng giờ, nhưng thường nhẹ và khỏi trong vài giờ hoặc vài ngày. Một số bệnh nhân có thể khó thở hoặc khó nuốt.
- Khi liều tích lũy tăng lên, triệu chứng thần kinh ngoài biên tăng lên về cả thời gian và mức độ nặng: Đau, chuột rút, suy yếu chức năng (Mất cảm giác vận động phối hợp). Trường hợp này phải giảm liều, nhưng trong thực hành lâm sàng, suy giảm chức năng thường bắt đầu sau khi đạt được phác đồ điều trị đạt được đáp ứng tối đa.
- Độc tính trên thần kinh ngoại biên có thể khỏi trong phần lớn trường hợp, và khoảng 80% bệnh nhân mắt triệu chứng trong vòng 4-6 tháng.
– Tràn mạch: Gây đau cục bộ, viêm, có thể hoại tử.
– Quá mẫn: Có thể có phản ứng dị ứng với thuốc, có thể shock phản vệ, thường xuất hiện sau vài vòng điều trị.
– Xơ hóa phổi, có thể gây tử vong, cũng đã được ghi nhận.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cách xử lý khi quá liều
Các triệu chứng khi quá liều Oxaliplatin là các tác dụng phụ có thể trầm trọng hơn. Tuy nhiên, không có chất giải độc đặc hiệu khi quá liều Oxaliplatin Trong trường hợp quá liều, theo dõi các thông số huyết học và điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Atitein Inj. 50 mg sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Atitein Inj. 50 mg trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Atitein Inj. 50 mg
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Atitein Inj. 50 mg cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Atitein Inj. 50 mg vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
– Oxaliplatin là tác nhân ngưng bào, thuốc nhóm các hợp chất Platinium, trong đó nguyên tử tạo phức với 1,2 Diaminocyelohenxane và nhóm Oxalate. Oxaliplatin có phổ tác dụng rộng trong nghiên cứu Invitro gây ra độc tế bào và Invivo có hoạt tính kháng u trên nhiều loại u bao gồm u Đại – Trực tràng.
– Có hiện tượng cộng lực về hoạt tính độc tế bào giữa Oxaliplatin với 5- Fluorouracil trong cả Invitro và Invivo.
– Oxaliplatin cũng cho thấy hoạt tính trong Invitro và Invivo của nó trên các loại ung thư đề kháng với Cisplatin. Các nghiên cứu về cơ chế hoạt động của Oxaliplatin mặc dù chưa hoàn toàn sáng tỏ – cho thấy các dẫn xuất mạnh là kết quả của chuyền hóa sinh học của oxaliplatin đã tương tác với DNA tạo ra cả hai loại kết dính giữa và trong các sợi chéo nhau gây ra hiện tượng phá vỡ sự tổng hợp của DNA dẫn đến kết quả kháng u và độc tế bào.
– Kinh nghiệm lâm sàng trên những bệnh nhân bị ung thư Đại – Trực tràng chưa điều trị gì trước đó cho thấy điều trị bằng Oxaliplatin (85 mg/m2 lặp lại mỗi 2 tuần) kết hợp với 5-Fluorouracil/Folinic Acid, so với khi dùng 5 Fluorouracil/Folinic Acid đơn độc mang lại hiệu quả đáp ứng cao hơn.
Dược động học:
– Hấp thụ: Các dược động học được ghi nhận sau khi tiêm tĩnh mạch 2-giờ với mức liều 85mg/m2 với giá trị Cmax là 0.814 mcg/ml và thể tích phân bố là 440 lít.
– Phân bố: 85% liều dùng nhanh chóng được phân bố vào các mô hoặc thải trừ qua nước tiểu. Ở bệnh nhân, khoảng 90% liều liên kết với Protein huyết tương. Các Protein chủ yếu là Albumin và Gamma – Globulin. Không nhận thấy sự tích lũy trong huyết tương khi dùng liều 85mg/m2.
– Chuyển hóa: Oxaliplatin chuyển hóa không thông qua các Enzym gan.
– Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, một phần được thải trừ qua phân.
Hình ảnh tham khảo

Thuốc này dùng lâu dài có ảnh hưởng gì không ạ