Thuốc Avimci là gì?
Thuốc Avimci là thuốc ETC – dùng để điều trị các trường hợp nhiễm trùng nhẹ đến trung bình đường hô hấp trên & dưới, nhiễm trùng phổi cộng đồng, bệnh viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa và nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Avimci.
Dạng trình bày
Thuốc Avimci được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Avimci được đóng gói theo hộp 10 gói x 3g.
Phân loại
Thuốc Avimci thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-20405-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Avimci có thời hạn sử dụng trong 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Armphaco – Xí nghiệp Dược phẩm 150 – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Avimci
Thành phần của thuốc như sau:
– Cefpodoxim có hàm lượng là 100mg.
(tương đương Cefpodoxim proxetil có hàm lượng là 130,45 mg)
– Croscarmello Sodium, Lactose, Citric Acid, Sodium Citrate, Sodium Benzoate, Đường trắng, Bột mùi cam, màu vàng Quinolein vừa đủ 1 gói 3 gram.
Công dụng của thuốc Avimci trong việc điều trị bệnh
Công dụng của thuốc Avimci là điều trị các trường hợp bao gồm:
– Nhiễm trùng nhẹ đến trung bình đường hô hấp trên & dưới, nhiễm trùng phổi cộng đồng gây ra bởi Streptococcus pseudomoniae, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng Streptococcus pseudomoniae, Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis (không sinh ra beta-lactamase).
– Bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pseumoniae, H.influenzae.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng, bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam.
– Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Avimci
Cách sử dụng
Thuốc Avimci được dùng theo đường uống.
Đổ lượng thuốc cần uống vào cốc. Cho tiếp nước đun sôi để nguội vào, cứ 1 gói thuốc tương ứng với khoảng 15 – 20ml nước. Khuấy đều và uống ngay.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Avimci được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Thuốc Avimci được dùng như sau:
– Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi :
- Viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính: liều thường dùng 200mg/ lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 -14 ngày tương ứng.
- Viêm họng, viêm amidan hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu: liều thường dùng 100mg/ lần, cứ 12 giờ một lần, trong 5-10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da: liều thường dùng 400mg/ lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 7- 14 ngày.
- Bệnh lậu niệu đạo: dùng liều duy nhất 200mg, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
– Trẻ em:
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng – 12 tuổi: uống 5 mg/kg (tối đa 200mg) Cefdopoxim mỗi 12 giờ hoặc 10 mg/kg (tối đa 400mg) ngày một lần, trong 10 ngày.
- Viêm phế quản, viêm amidan ở trẻ từ 5 tháng – 12 tuổi: uống 5 mg/kg (tối đa 100mg) mỗi 12 giờ, trong 5-10 ngày.
– Liều cho người suy thận:
- Phải giảm liều tuỳ theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Avimci
Chống chỉ định
Thuốc Avimci chống chỉ định với đối tượng bị nhạy cảm với các Cephalosporin, penicillin và người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Xử lý khi quá liều
Chưa có trường hợp dùng quá liều, điều trị bổ trợ khi quá liều xảy ra.
Cách xử lý khi quên liều
Cần thông báo cho bác sỹ hoặc y tá nếu một lần quên không dùng thuốc Avimci.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Avimci
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Avimci đang được cập nhật.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Avimci là:
– Thường gặp: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, đau đầu, phản ứng dị ứng: phát ban, nổi mày đay, ngứa.
– Ít gặp như:
- Phản ứng dị ứng, phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
- Da: ban đỏ đa dạng.
- Gan: rối loạn enzym gan và vàng da ứ mật tạm thời.
– Hiếm gặp như: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Avimci
Nơi bán thuốc
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Avimci vào thời điểm này.
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Avimci
Dược lực học
– Cefpodoxim là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Dùng theo đường uống, điều trị nhiễm trùng ở vi khuẩn nhạy cảm. Khi uống cùng thức ăn có thể gia tăng hấp thu Cefpodoxim. Cefpodoxim là kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn, bền vững với men thủy phân beta-lactamase. Cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn, các liên cầu khuẩn nhóm A, B, C, G & với các tụ cầu khuẩn. Tuy nhiên thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolyl — penicilin do thay đổi protein gắn penicilin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ở Việt Nam.
– Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E.coli, Klebsiella, Proteus mirabilis va Citrobacter.
– Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens và Clostridium perfringens. Các khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn. Các tụ cầu vàng kháng methicilin, staphylococcus saprophyticus, Enterococus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas Spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia và Legionella pneumophili thường kháng hoàn toàn các cephalosporin.
Dược động học
Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hoá và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng. Sinh khả dụng khoảng 50% và có thể tăng khi có sự hiện diện của thức ăn. Nồng độ đỉnh huyết tương khoảng 1,4; 2,3 và 3,9 mcg/ml đạt được sau 2 – 3 giờ, đối với các liều uống 100, 200 và 400mg Cefpodoxim.
– Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận & bài tiết của ống thận. Khoảng 29 – 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường.
Những điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Avimci:
– Người có tiền sử dị ứng với Cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
– Người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc Avimci:
Hấp thụ Cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim cùng với chất chống acid.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Chia sẻ hữu ích. Mong bạn chia sẻ nhiều hơn.