Thuốc Axcel Eviline forte suspension là gì?
Axcel Eviline forte suspension là thuốc không kê đơn thuộc nhóm OTC có tác dụng kháng acid, chống đầy hơi.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Axcel Eviline forte suspension
Dạng trình bày
Thuốc Axcel Eviline forte suspension được trình bày dưới dạng hỗn dịch uống màu trắng, hương vị bạc hà.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai 100 ml
Phân loại
Thuốc Axcel Eviline forte suspension là loại thuốc không kê đơn OTC
Số đăng ký
VN-21044-18
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc Axcel Eviline forte suspension được sản xuất tại Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd. – Malaysia
Thành phần của thuốc Axcel Eviline forte suspension
Thuốc Axcel Eviline forte suspension có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm:
– Magnesium hydroxide ………………………….. 400 mg
– Aluminium hydroxide…………………………….. 400 mg
– Simethicone……………………………………………… 40 mg - Tá dược: Sucrose, Methylparaben, Propylparaben, Saccharin natri, Peppermint oil, Xanthan gum, Sorbitol, Propylen glyeol, Nước tinh khiết.
Công dụng của Axcel Eviline forte suspension trong việc điều trị bệnh
Thuốc Axcel Eviline forte suspension có tác dụng kháng acid, chống đầy hơi được dùng để điều trị triệu chứng trong các bệnh loét đường tiêu hoá, khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi và chướng bụng, viêm dạ dày – thực quản và các trường hợp bị tăng acid hay đầy hơi khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Axcel Eviline forte suspension
Cách sử dụng
Thuốc Axcel Eviline forte suspension được sử dụng thông qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Axcel Eviline forte suspension được sử dụng cho mọi lứa tuổi.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Axcel Eviline forte suspension là :
- Thuốc chỉ dùng để uống. Lắc kỹ lọ thuốc trước mỗi lần dùng.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
– Uống 5 ml x 3 lần / ngày, sau khi ăn hoặc khi có triệu chứng. - Người cao tuổi:
– Dùng như người lớn. - Trẻ em dưới 12 tuổi:
– Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ,
Lưu ý đối với người dùng thuốc Axcel Eviline forte suspension
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định đối với những bệnh nhân:
- Chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định do thành phần aluminium hydroxide:
- Giảm phosphat máu.
- Trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
- Chống chỉ định do thành phần magnesium hydroxide
- Suy thận nặng (nguy cơ tăng magnesi huyết)
- Các trường hợp mẫn cảm với các thuốc chống acid chứa magnesi.
- Trẻ nhỏ (nguy cơ tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc trẻ bị suy thận)
- Chống chỉ định do thành phần simethicone
- Thung hoặc tắc ruột (đã biết hoặc nghỉ ngờ)
Tác dụng phụ
Thuốc Axcel Eviline forte suspension được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ như sau:
Tác dụng không mong muốn do thành phần aluminium hydroxide:
- Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng aluminium hydroxide làm tác nhân gây kết dính phosphate.
- Giảm phosphate huyết đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê huyết cao.
- Thường gặp:
– Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng. - Ít gặp:
– Giảm phosphate huyết, giảm magnesi huyết.
Tác dụng không mong muốn đó thành phần magnesium hydroxide:
- Thường gặp:
– Miệng đắng chát. la chảy (Khi dùng quá liều). - Ít gặp:
– Nôn hoặc buồn nôn. Cứng bụng.
Tác dụng không mong muốn do thành phần simethieone: Chưa có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Khi xảy ra quá liều thuốc, giảm phosphat máu có thể xử trí bằng cách dùng đồng thời phosphat liêu cao, tăng magnesi máu có thể xử trí bằng cách tiêm tĩnh mạch 10 đến 20 ml dung dịch thuốc tiêm Calci gluconat 10%.
Cách xử lý khi quên liều
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi uống lại liều đã quên, thường nên uống lại liều đã quên chỉ sau 1 – 2 tiếng tính từ thời gian quên liều
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Axcel Eviline forte suspension nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Axcel Eviline forte suspension
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Axcel Eviline forte suspension.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Axcel Eviline forte suspension vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Axcel Eviline forte suspension
Dược lực học
Axcel Eviline Forte Suspension là một thuốc kháng acid được sử dụng để điều trị triệu chứng trong các bệnh loét đường tiêu hoá và viêm dạ dày – thực quản bằng cách trung hòa acid dịch vị. Tác dụng nhuận tẩy của magnesium hydroxide được giảm bớt bởi aluminium hydroxide do aluminium hydroxide gây táo bón. Simethicone là một chất chống đầy hơi không thân nước, được dùng trong các trường hợp đầy hơi, chướng bụng
Dược động học
Magnesium hydroxide và Aluminium hydroxide đều được xếp vào nhóm thuốc tác dụng tại chỗ, tuy nhiên vẫn có 5 — I0% lượng magnesium được hấp thu, !7 – 31% lượng aluminium bài tiết qua nước tiểu và một lượng đáng kể phân bố vào xương và phổi. Thông thường lượng magnesium hấp thu nhanh chóng bài tiết qua thận. Simethicone có tính trở về sinh lý. Sau khi uống, thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa, cũng không cản trở bài tiết acid dạ dày hoặc hấp thu các chất dinh dưỡng. Simethicon được thải trừ dưới dạng không đổi trong phân.
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc có aluminium hydroxide:
– Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hoá.
– Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn.
– Cẩn thận trong ve tương tác thuốc. Kiểm tra định kỳ hàng tháng hoặc 2 tháng 1 lần nồng độ phosphat trong huyết thanh cho người bệnh chạy thận nhân tạo và dùng lâu dài thuốc kháng acid chứa nhôm. - Thận trọng khi dùng thuốc có magnesium hydroxide:
– Không được dùng các magnesi antacid cho người suy thận. Khi dùng các chế phẩm antacid có chứa hơn 50 mEq magnesi mỗi ngày, cần được theo dõi rất cân thận về cân bằng điện giải, chức năng thận.
– Không nên dùng thuốc kéo dài liên tục trên 2 tuân nếu không có chỉ định của thầy thuốc. - Thận trọng khi dùng thuốc có simethicone:
– Không nên dùng simethicone đề điêu trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa có đủ thông tin về lợi ích và độ an toàn cho lứa tuổi này. - Tránh đô uống có carbonate (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí trong dạ dày.
- Thuốc gây táo bón nên có thê làm tăng thêm tình trạng táo bón thường thấy ở phụ nữ có thai. Không nên sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ trừ khi thực sự cân thiết
Tương tác thuốc
- Thuốc làm giảm hấp thu các thuốc khác như tetracycline và các vitamin, làm chậm hấp thu quinidine nếu dùng đồng thời. Magnesium hydroxide làm tăng hấp thu warfarin khi sử dụng đồng thời.
- Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, mudi sat, isoniazid, alopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.
- Tất cả các thuốc kháng acid đều làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác, khi dùng phối hợp, hoặc do làm thay đổi thời gian thuốc ở trong ống tiêu hoá, hoặc do có sự gắn kết với chúng. Magnesium hydroxide có khả năng gắn vào thuốc mạnh nhất. Giảm tác dụng của các tetracyclin, digoxin, indomethacin hoặc các muối sắt vì sự hấp thu của những thuốc này bị giảm.
- Dùng đồng thời levothyroxin và simethicone có thể làm giảm hấp thu levothyroxin, dẫn đến gian hiệu quả của levothyroxin, gây giảm năng tuyến giáp.